Femirat được chỉ định điều trị dự phòng trong các trường hợp thiếu máu do thiếu sắt, phụ nữ có thai và cho con bú cần bổ sung sắt và acid folic. Để đảm bảo an toàn và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Femirat theo đúng chỉ định của bác sĩ/ dược sĩ.
1. Femirat là thuốc gì?
Femirat thành phần chính là Ferrous fumarate và Acid Folic.
Thành phần Ferrous fumarate:
- Là muối sắt vô cơ, sử dụng để bổ sung ion sắt, nguyên tố vi lượng quan trọng trong cơ thể;
- Sắt là nguyên liệu để tổng hợp hemoglobin của hồng cầu, myoglobin và enzyme hô hấp cytochrome C;
- Sắt được hấp thu nhanh sau khi ăn ở tá tràng và đầu gần hỗng tràng, thực phẩm cung cấp sắt hiệu quả nhất là từ thịt. Sau khi vào cơ thể, sắt được dự trữ dưới dạng: Ferritin và hemosiderin, phần còn lại được thải trừ qua phân khoảng.
Thành phần Folic acid:
- Acid folic là vitamin thuộc nhóm B. Khi vào cơ thể Acid folic được chuyển hóa thành tetrahydrofolate chất để tổng hợp các nucleotid có nhân purin hoặc pyrimidin. Ngoài ra acid folic còn tham gia biến đổi các acid amin.
- Sau khi vào cơ thể acid folic phân bố nhanh đến các mô trong cơ thể, dịch não tủy, qua nhau thai và sữa mẹ. Thuốc được tích lũy ở gan và thải trừ hầu hết qua nước tiểu.
- Phối hợp acid folic với sắt có tác dụng tốt đối với phụ nữ mang thai thiếu máu hơn là dùng đơn lẻ.
2. Chỉ định của thuốc Femirat
Thuốc Femirat được chỉ định cho các trường hợp sau:
- Bệnh nhân thiếu máu do thiếu sắt;
- Phụ nữ mang thai cần bổ sung dinh dưỡng;
- Bệnh nhân suy nhược cơ thể;
- Bệnh nhân mới sau cuộc phẫu thuật lớn: Gãy xương đùi, cắt dạ dày,...;
- Bệnh nhân thiếu acid folic trong chế độ ăn gây bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ;
- Bệnh nhân đang điều trị thuốc methotrexate gây thiếu acid folic;
- Bổ sung acid folic cho người bệnh đang dùng thuốc động kinh (hydantoin);
- Bệnh nhân đang điều trị thiếu máu tan máu làm nhu cầu acid folic tăng lên.
3. Chống chỉ định của thuốc Femirat
Các trường hợp bệnh nhân không được dùng thuốc Femirat đó là:
- Dị ứng với thành phần sắt, acid folic hay bất cứ thành phần nào của thuốc;
- Bệnh nhân đang điều trị thiếu máu tán huyết;
- Bệnh lý đa hồng cầu;
- Các bệnh lý mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin;
- Chứng hẹp thực quản, bệnh lý túi cùng đường tiêu hoá.;
- Trẻ dưới 12 tuổi và người cao tuổi.
4. Liều dùng và cách dùng
Cách dùng thuốc Femirat:
- Uống thuốc sau khi ăn để thuốc hấp thu tốt hơn.
Liều dùng thuốc Femirat:
- Người lớn: Uống 1 viên x 2 lần/ ngày;
- Trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên x 1 lần/ ngày.
5. Tác dụng phụ của thuốc Femirat
Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp khi sử dụng thuốc Femirat:
- Phản ứng dị ứng, phát ban, ngứa;
- Nổi mày đay;
- Đau bụng, buồn nôn, nôn;
- Tiêu chảy hoặc táo bón;
- Đi cầu phân đen.
Như vậy, tác dụng thuốc Femirat là bổ sung dinh dưỡng, yếu tố vi lượng cho bệnh nhân thiếu máu do thiếu sắt, dự phòng cho phụ nữ mang thai có nhu cầu cần bổ sung sắt. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Femirat theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.