Thuốc Fabatalin 0.1 có thành phần hoạt chất chính là Fentanyl dưới dạng Fentanyl citrat với hàm lượng 0,1mg/2ml và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc gây tê, gây mê có công dụng giảm đau mạng, giảm đau trong và sau khi phẫu thuật.
1. Thuốc Tarvicetam là thuốc gì?
Thuốc Tarvicetam là thuốc gì? Thuốc Fabatalin 0.1 có thành phần hoạt chất chính là Fentanyl dưới dạng Fentanyl citrat với hàm lượng 0,1mg/2ml và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc gây tê, gây mê có công dụng giảm đau mạng, giảm đau trong và sau khi phẫu thuật.
Thuốc Fabatalin 0.1 được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm. Quy cách đóng gói là hộp thuốc gồm 5 ống và hộp thuốc gồm 10 ống và mỗi hộp chứa 2 ml.
1.1. Dược lực học của hoạt chất Fentanyl
- Hoạt chất Fentanyl là thuốc giảm đau nhóm opioid, tác động chủ yếu trên thụ thể μ-opioid, mạnh gấp 100 lần so với Morphin.
- Liều thấp có tác dụng an thần, ở liều cao có tác dụng gây ngủ.
- Tác dụng giảm đau rất nhanh trong 3 – 5 phút, kéo dài từ 1 đến 2 giờ.
1.2. Tác dụng của hoạt chất Fentanyl
- Tác động điều trị chủ yếu của hoạt chất Fentanyl là giảm đau và gây ngủ. Nồng độ Fentanyl trong huyết thanh cho hiệu quả giảm đau đối với những người chưa sử dụng opioid bao giờ từ 0,3-1,5ng/ml.
2. Thuốc Fabatalin 0.1 công dụng gì?
Thuốc Fabatalin 0.1 công dụng gì? Thuốc Fabatalin 0.1 có công dụng trong điều trị các bệnh lý cụ thể như sau:
- Giảm đau mạnh cần thiết sử dụng thuốc giảm đau opioid.
- Giảm đau trong và sau phẫu thuật (phải có hô hấp hỗ trợ); hỗ trợ mê và thở máy trong hồi sức; kết hợp sử dụng thuốc tê đưa vào ngoài màng cứng và tủy sống.
3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Fabatalin 0.1
Cách dùng và liều dùng của thuốc Fabatalin 0.1 như sau:
3.1. Cách dùng của thuốc Fabatalin 0.1
Thuốc Fabatalin 0.1 được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền, sử dụng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch để gây mê. Vì vậy người bệnh cần được thăm khám với bác sĩ, khai thác rõ tiền sử bệnh, nguy cơ phản ứng để bác sĩ có thể đưa ra chỉ định phù hợp.
3.2. Liều dùng của thuốc Fabatalin 0.1
- Liều dùng để tiền mê: An thần đối với người lớn là 50 – 100 microgam tiêm tĩnh mạch chậm, tác dụng trong vòng 1 – 2 phút, tiêm bắp sẽ tác dụng sau từ 30 đến 60 phút.
- Liều dùng đối với trẻ em từ 2 đến 12 tuổi là 3 – 5 microgam/kg sau đó 1 microgam/kg nếu cần.
- Liều dùng hỗ trợ trong gây mê thì thay đổi tuỳ theo phẫu thuật và có hỗ trợ hô hấp hay không. Nếu người bệnh tự thở thì tiêm tĩnh mạch 50 – 200 microgam sau đó 50 microgam nếu cần sau 30 phút. Nếu có hỗ trợ hô hấp thì liều dùng khởi đầu là 300 – 3500 microgam (tới 50 microgam/kg), sau đó theo thời gian bổ sung 100 – 200 microgam tuỳ theo đáp ứng. Liều cao thường được sử dụng trong phẫu thuật tim và các phẫu thuật phức tạp về thần kinh, chỉnh hình.
- Liều dùng với trẻ em là 15 microgam/kg sau đó 1 – 3 microgam/kg khi cần.
- Dùng phối hợp với thuốc tê vùng (bupivacain) để gây tê ngoài màng cứng là 50 – 100 microgam và gây tê tủy sống là 25 – 50 microgam, tác dụng, giảm đau kéo dài từ 3 đến 6 giờ.
- Liều dùng giảm đau sau mổ là nhỏ giọt vào tĩnh mạch 50 – 200 microgam /giờ (hoặc bơm tiêm điện), với trẻ em thì cần dùng 3 – 5 microgam/kg sau đó 1 microgam/kg theo đường tiêm tĩnh mạch.
Cần lưu ý: Liều dùng như thông tin ở trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ và nhân viên y tế thực hiện tiêm truyền để hạn chế tối đa những tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra.
3.3. Trường hợp quá liều thuốc Fabatalin 0.1 và cách xử trí
Thuốc Fabatalin 0.1 là thuốc được sử dụng theo đường tiêm truyền và cần được thực hiện bởi các nhân viên y tế có chuyên môn nên hạn chế tối đa trường hợp quá hay quên liều thuốc.
4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Fabatalin 0.1
Bên cạnh các tác dụng điều trị bệnh của thuốc, trong quá trình điều trị bằng thuốc Fabatalin 0.1 người bệnh cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:
- Phản ứng ngoại ý nghiêm trọng nhất, như các thuốc opioid mạnh, là giảm thông khí. Các phản ứng không mong muốn liên quan đến nhóm thuốc opioid bao gồm: buồn nôn, nôn mửa, rối loạn tiêu hóa, táo bón, hạ huyết áp, rối loạn nhịp tim, buồn ngủ, đau nhức đầu, xuất hiện ảo giác, tăng sảng khoái, ngứa, đổ mồ hôi và bí tiểu.
- Phản ứng da như mẩn đỏ, phát ban đỏ và ngứa ngáy trên da.
- Triệu chứng rút lui opioid với các dấu hiệu như buồn nôn, nôn mửa nhiều, tiêu chảy, lo lắng và cảm giác lạnh có thể gặp phải đối với những người đang sử dụng các thuốc giảm đau opioid trước đó chuyển sang thuốc Fabatalin 0.1.
Khi gặp phải những tác dụng phụ không mong muốn trong quá trình chưa vào cơn mê, người bệnh cần báo ngay cho bác sĩ và nhân viên y tế thực hiện tiêm truyền, tránh những phản ứng bất lợi gây ảnh hưởng đến sức khỏe.
5. Tương tác của thuốc Fabatalin 0.1
Tương tác của thuốc Fabatalin 0.1 có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:
- Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương bao gồm: opioid, thuốc an thần, thuốc gây mê, thuốc điều trị loạn thần, thuốc giãn cơ, thuốc kháng histamin gây ngủ và rượu có thể tăng thêm tác động ức chế. Cụ thể, việc sử dụng đồng thời sẽ giảm thông khí, hạ huyết áp và ngủ sâu thậm chí là hôn mê xảy ra. Do đó, việc sử dụng bất kỳ các thuốc này phối hợp với thuốc Fabatalin 0.1 cần phải theo dõi và quan sát đặc biệt.
- Itraconazole (thuốc ức chế CYP3A4 hoạt tính mạnh) làm giảm độ thanh thải của thuốc Fabatalin 0.1 tiêm tĩnh mạch 2/3 lần. Sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP3A4 hoạt tính mạnh, có thể gia tăng nồng độ fentanyl, điều này có thể gia tăng hoặc kéo dài cả hai tác động điều trị và tác động không mong muốn và có thể gây suy hô hấp trầm trọng. Ðối với tình trạng này, cần theo dõi sát tình trạng sức khỏe của người bệnh.
- Tương tác của thuốc Fabatalin 0.1 có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Bạn cần chú ý chủ động liệt kê cho bác sĩ điều trị thông tin về những loại thảo dược, thảo mộc hoặc thực phẩm, sản phẩm chăm sóc sức khỏe, những loại thuốc được bác sĩ kê đơn hoặc thuốc không kê đơn mà bạn đang sử dụng nhằm hạn chế tối đa những tương tác thuốc bất lợi có thể gây ra những ảnh hưởng không mong muốn đối với sức khỏe.
- Tương tác của thuốc Fabatalin 0.1 với thực phẩm, đồ uống: Khi sử dụng loại thuốc này với các loại thực phẩm hoặc thức uống có chứa cồn như rượu, bia hay thuốc lá... Bởi vì trong các thành phần của những loại thực phẩm, đồ uống cũng có chứa các hoạt chất khác nên có thể là nguyên nhân gây ra hiện tượng đối kháng hoặc làm tăng tác dụng hiệp đồng đối với loại thuốc này. Bạn cần chủ động đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Fabatalin 0.1 hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về cách sử dụng loại thuốc Fabatalin 0.1 đồng thời cùng với các loại thức ăn, thức uống có chứa cồn hay hút thuốc lá.
6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Fabatalin 0.1
Trong quá trình sử dụng thuốc Fabatalin 0.1, người bệnh cần đặc biệt lưu ý:
6.1. Chống chỉ định của thuốc Fabatalin 0.1
Không sử dụng thuốc Fabatalin 0.1 trong các trường hợp cụ thể như sau: Người có cơ địa quá mẫn hay nhạy cảm với dược chất chính Fentanyl hay các thành phần tá dược khác.
Trên đây là chống chỉ định tuyệt đối vậy nên trong mọi trường hợp không thể linh động. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả cao trong quá trình điều trị bệnh, bạn cần chú ý tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ điều trị đã đưa ra về cách sử dụng và liều dùng của loại thuốc này.
6.2. Chú ý đề phòng khi sử dụng thuốc Fabatalin 0.1
Thận trọng sử dụng thuốc Fabatalin 0.1 trong những trường hợp sau đây:
- Fentanyl không nên sử dụng trong kiểm soát cơn đau cấp tính và hậu phẫu. Nguyên nhân là do không có cơ hội chuẩn liều trong thời gian sử dụng ngắn hạn và tình trạng suy hô hấp nặng và đe dọa tính mạng có thể xảy ra.
- Suy hô hấp: Tương tự như các thuốc giảm đau opioid, một số người bệnh có thể suy hô hấp đáng kể khi điều trị với thuốc Fabatalin 0.1.
- Thuốc Fabatalin 0.1 tác động hệ thần kinh trung ương có thể gia tăng nguy cơ bị suy hô hấp.
- Đối với những người bị bệnh phổi mãn tính: thuốc Fabatalin 0.1 có thể có nhiều tác động không mong muốn nghiêm trọng trên những người có bệnh lý phổi tắc nghẽn mạn tính hoặc bệnh lý phổi khác. Ở những người này, thuốc opioid có thể làm giảm hô hấp và gia tăng đề kháng thông khí.
- Lệ thuộc thuốc: Sự dung nạp và lệ thuộc thuốc về thể chất và tâm lý có thể xảy ra sau khi chỉ định lặp đi lặp lại các thuốc opioid, cụ thể là thuốc Fabatalin 0.1. Sự nghiện sau khi chỉ định thuốc opioid thì rất hiếm khi xảy ra.
- Áp lực nội sọ gia tăng: Thuốc Fabatalin 0.1 nên được sử dụng thận trọng đối với những người bệnh có thể nghi ngờ có tác động ứ đọng CO2 nội sọ. Fentanyl nên sử dụng thận trọng trên những người bệnh có khối u não.
- Bệnh tim mạch: thuốc Fabatalin 0.1 có thể gây chậm nhịp tim và do đó nên chỉ định thận trọng đối với những người rối loạn nhịp tim chậm.
- Bệnh gan: Những người bị thương tổn gan nên được giám sát cẩn thận dấu hiệu độc tính hoạt chất Fentanyl và nên giảm liều fentanyl.
- Bệnh thận: Ít hơn 10% hoạt chất Fentanyl được bài tiết ở dạng không đổi qua thận, và không giống như Morphine, có những chất chuyển hoá có hoạt tính chưa được biết được bài tiết qua thận.
- Tác động trên khả năng vận hành máy móc: Hoạt chất Fentanyl trong thuốc Fabatalin 0.1 có thể gây ra ảnh hưởng khả năng trí tuệ hoặc thể lực để thực hiện các hoạt động nguy hiểm trong đó có lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai hoặc cho con bú: Ðộ an toàn của hoạt chất Fentanyl trong thuốc Fabatalin 0.1 trên phụ nữ có thai chưa được thiết lập. Thuốc Fabatalin 0.1 không nên sử dụng đối với cho phụ nữ có khả năng mang thai mà không có biện pháp tránh thai đầy đủ, trừ phi có sự cân nhắc giữa lợi ích dùng thuốc và nguy cơ có thể có của thuốc. Hoạt chất Fentanyl được bài tiết qua sữa mẹ do đó không nên sử dụng thuốc Fabatalin 0.1 cho các bà mẹ cho con bú.
- Sử dụng thuốc trên trẻ em: Hiệu quả và an toàn của hoạt chất Fentanyl ttrong thuốc Fabatalin 0.1 trên trẻ em chưa được thiết lập.
- Sử dụng trên người già: Người lớn tuổi nên được quan sát cẩn thận dấu hiệu độc tính hoạt chất Fentanyl và nếu cần thiết thì giảm liều.
Thuốc Fabatalin 0.1 có thành phần hoạt chất chính là Fentanyl dưới dạng Fentanyl citrat với hàm lượng 0,1mg/2ml và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc gây tê, gây mê có công dụng giảm đau mạng, giảm đau trong và sau khi phẫu thuật. Để đảm bảo hiệu quả trong quá trình gây mê và hạn chế tối đa các tác dụng bất lợi thì bạn cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ và nhân viên y tế. Tuyệt đối không được sự ý mua thuốc và tự ý thực hiện tiêm truyền tại nhà vì có thể gây ra những biến chứng vô cùng nguy hiểm ảnh hưởng đến sức khỏe, thậm chí là tính mạng.
Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.