Thuốc driptane 5mg có hoạt chất Oxybutynine chlorhydrate 5mg, tương ứng oxybutynine 4,54mg. Thuốc thường được chỉ định điều trị một số bệnh lý đường tiết niệu. Vậy thuốc driptane là thuốc gì, có công dụng gì và sử dụng như thế nào?
1. Driptane là thuốc gì?
Driptane là thuốc làm giảm co thắt cơ bàng quang và đường tiết niệu. Thuốc driptane 5mg có hoạt chất Oxybutynine chlorhydrate 5mg, tương ứng oxybutynine 4,54mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dễ bẻ, mỗi hộp 60 viên.
Liều dùng: Ở người lớn liều thường dùng là 1⁄2 viên, ngày 2-3 lần, trẻ em trên 5 tuổi: 1⁄2 viên, ngày 2 lần. Sau đó tăng dần tới tối đa 3 viên mỗi ngày ở người lớn và 2 viên mỗi ngày ở trẻ em trên 5 tuổi tùy theo đáp ứng lâm sàng và mức độ dung nạp thuốc của bệnh nhân.
2. Công dụng của thuốc driptane 5mg
Thuốc driptane 5mg được dùng để điều trị các triệu chứng và bệnh lý như:
Bàng quang tăng hoạt ( tên viết tắt OAB ) có khoảng 1 trong 6 người được báo cáo có triệu chứng của OAB, với các triệu chứng như :
- Tiểu nhiều lần: với biểu hiện bạn phải đi vệ sinh thường xuyên – hơn bảy lần một ngày. Trong nhiều trường hợp, có thể nhiều hơn nữa.
- Tiểu gấp: bạn bị kích thích phải đi tiểu dù muốn hay không.
- Tiểu không tự chủ: nước tiểu rỉ ra trước khi bạn đi vào nhà vệ sinh, khi bạn có cảm giác tiểu gấp.
- Tiểu đêm: bạn phải thức dậy để tiểu nhiều hơn một lần vào mỗi ban đêm.
Triệu chứng bàng quang thần kinh co thắt: không thể co lại và giãn ra nhịp nhàng để giữ và tống xuất nước tiểu.
- Tiểu dầm, chỉ dùng driptane khi có chứng cứ lâm sàng của một sự chưa trưởng thành ở bàng quang (có rối loạn đi tiểu ban ngày).
- Tiểu gấp ở phụ nữ, nước tiểu có tự ra không, nhất là trong những trường hợp bàng quang không ổn định, trừ trường hợp tiểu không kiểm soát khi gắng sức.
Theo đó, thuốc được sử dụng ở trẻ em ít nhất 6 tuổi có bàng quang hoạt động quá mức liên quan đến tình trạng thần kinh như nứt đốt sống.
3. Tác dụng phụ của Driptane 5mg
- Trên da và mô dưới da: Khô da, phản ứng dị ứng như phát ban da, nổi mề đay và phù mạch.
- Trên tim mạch: Rối loạn nhịp tim nhanh và loạn nhịp tim, mờ mắt khô mắt, tăng nhãn áp, xuất hiện các góc hẹp của bệnh tăng nhãn áp, giãn đồng tử.
- Trên tâm thần: Rối loạn tâm thần và các rối loạn thần kinh trung ương với các triệu chứng kích động, chóng mặt, nhức đầu, ảo giác, ác mộng, buồn ngủ, rối loạn nhận thức (sự nhầm lẫn, mê sảng, kích động) và co giật.
- Trên thận và niệu quản: Rối loạn thận và niệu quản với các triệu chứng khó khăn trong tiểu tiện và bí tiểu.
- Trên tiêu hóa: Rối loạn tiêu hoá dạ dày khó chịu, khô miệng, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy và trào ngược dạ dày thực quản.
Một số triệu chứng khác:
- Đỏ bừng mặt (triệu chứng thường rõ ở trẻ hơn người lớn)
- Liệt dương và rối loạn tiểu tiện.
- Dấu hiệu ngộ độc atropin (giãn đồng tử, liệt cơ trơn, giảm bài tiết)
- Có người dùng phản ứng lại khi dùng thuốc là không thể đổ mồ hôi trong điều kiện môi trường cao, có thể gây ra say nắng.
Hãy thông báo ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào, không nên tự ý cắt thuốc hay giảm liều, một vài triệu chứng sẽ mất khi giảm liều.
4. Lưu ý khi sử dụng thuốc driptane
Bạn cần phải lưu ý một số điều sau trước khi sử dụng thuốc driptane 5mg:
- Đi tái khám lại sau 4 đến 6 tuần để được đánh giá lại tình trạng bệnh.
- Thận trọng khi dùng với bệnh nhân lớn tuổi và trẻ em bị nhạy cảm với tác động của thuốc
- Bệnh nhân có bệnh lý thần kinh tự trị, thoát vị hoành hoặc các triệu chứng tiêu hóa nghiêm trọng khác, các rối loạn ở gan và thận, nhịp tim nhanh hoặc thiếu máu não.
- Nói ngay cho bác sĩ nếu bạn bị các bệnh như: cường giáp, các vấn đề về tim (bệnh động mạch vành, suy tim sung huyết, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim), và phì đại tuyến tiền liệt vì nó sẽ tăng nguy cơ gây ra tác dụng phụ của thuốc.
- Không nên sử dụng thuốc để điều trị tình trạng tiểu không kiểm soát, gây ra do căng thẳng.
- Khó chịu do giảm tiết nước bọt, khô miệng gây ra viêm nha chu, sâu răng hoặc nhiễm candida miệng do dùng thuốc dài hạn. Bạn nên thông báo với bác sĩ để được hướng dẫn dùng kháng sinh thích hợp để điều trị nhiễm trùng.
- Nguy cơ bị say nắng tăng lên ở trẻ sơ sinh, trẻ em hoặc cao tuổi và ở người mắc các bệnh mạn tính do giảm bài tiết mồ hôi.
Ngoài ra, nếu xuất hiện các dấu hiệu sau bạn hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của mình ngay:
- Các triệu chứng thần kinh.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu.
- Bệnh gan hoặc bệnh thận.
- Nhịp tim bất thường.
- Thoát vị hoành hoặc bệnh lý đường tiêu hóa khác.
- Các bệnh về não.
Những lưu ý khác khi dùng driptane:
- Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú: Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này. Vì vậy, hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc driptane.
- Bạn nên uống thuốc driptane trước khi ăn với 1 cốc nước. Thuốc cũng có thể uống trong khi ăn hoặc uống với 1 cốc sữa trong trường hợp bạn đau dạ dày.
- Không nên sử dụng các thuốc driptane cho trẻ em dưới 5 tuổi trong tất cả các trường hợp vì chưa xác định được độ an toàn và tính hiệu quả.
- Khi quên một liều: uống driptane càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều driptane đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều bác sĩ cho.
5. Ảnh hưởng của thuốc khác đối với thuốc Driptane
Để tránh tình trạng phản ứng với các thuốc khác gây ra sự thay đổi khi dùng thuốc, bạn hãy cho bác sĩ biết các thuốc bạn đang dùng.
- Atropine và các chế phẩm khác có chứa atropin, thuốc chống trầm cảm imipramine, kháng histamin an thần HI, thuốc kháng cholinergic, thuốc chống Parkinson, disopyramide, thuốc an thần kinh phenothiazin. Các tác dụng phụ của thuốc atropin có thể tăng lên như bí tiểu, táo bón, khô miệng.
- Lisuride: sẽ làm tăng nguy cơ gây ra các rối loạn tâm thần, do đó cần có sự theo dõi lâm sàng của bác sĩ.
Để đảm bảo chất lượng thuốc, bạn nên bảo quản thuốc Driptane 5mg ở nhiệt độ phòng (không quá 25°C), tránh ẩm, tránh ánh sáng.
Thuốc Driptane là thuốc làm giảm co thắt cơ bàng quang và đường tiết niệu. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng và tránh được các tác dụng phụ, người bệnh cần dùng thuốc theo đơn hoặc nhờ sự tư vấn của bác sĩ, dược sĩ tư vấn.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.