Công dụng thuốc Difosfocin

Thuốc Difosfocin có thành phần chính là Citicoline và các tá dược khác. Đây là thuốc được chỉ định để điều trị cho những trường hợp người bị tai biến mạch máu não hay sau phẫu thuật não bị rối loạn ý thức.

1. Thuốc Difosfocin là thuốc gì?

Thuốc Difosfocin thuộc nhóm thuốc hướng thần. Dạng bào chế thuốc là dạng dung dịch tiêm. Thành phần trong mỗi 1 ml dung dịch tiêm Difosfocin 1000mg/4ml có thành phần là: hoạt chất chính là Citicoline với hàm lượng 250mg tương đương 1000mg/4ml và một số tá dược, phụ liệu khác với hàm lượng vừa đủ 1 ống 4 ml dạng dung dịch tiêm.

2. Thuốc Difosfocin công dụng gì?

  • Thuốc Difosfocin thường được các bác sĩ và chuyên gia y tế chỉ định cho những trường hợp người bị tai biến mạch máu não hay sau phẫu thuật não bị rối loạn ý thức.
  • Sử dụng điều trị kết hợp với các thuốc ức chế Protease trong điều trị cho người bị viêm tụy cấp tính và mạn tính sau can thiệp phẫu thuật.
  • Thuốc Difosfocin công dụng hỗ trợ phục hồi vận động đối với những người bị liệt nửa người sau tai biến mạch máu não.
  • Thuốc Difosfocin phối hợp với thuốc kháng Cholinergic để điều trị cho những người bị bệnh Parkinson với những biểu hiện rung nặng, hoặc dùng L-DOPA không có hiệu quả hoặc có phản ứng ngoại ý do sử dụng L-Dopa.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Difosfocin

3.1. Liều dùng của thuốc Difosfocin

Thuốc Difosfocin 1000mg/4ml được sử dụng theo đường tiêm, với liều sử dụng được hướng dẫn như sau:

Thuốc được sử dụng theo đường tiêm trực tiếp: tiêm tĩnh mạch (IV) trong những trường hợp cấp thiết, tiêm bắp (IM) trong các trường hợp khác:

  • Liều điều trị trong giai đoạn cấp: sử dụng từ 500 - 750 mg/24 tiếng.
  • Liều điều trị trong giai đoạn di chứng mới: 250mg/24 giờ.
  • Đối với những người bị chứng rối loạn ý thức do chấn thương ở đầu, sau phẫu thuật não: liều dùng là 100-500 mg/ 1 lần, tiêm 1-2 lần/1 ngày.
  • Đối với người bị liệt nửa người sau tai biến mạch máu não: Tiêm thuốc 1000 mg/lần/ngày. Thời gian tiêm liên tục kéo dài trong 4 tuần.
  • Đối với người bị bệnh Parkinson: nên dùng ở liều điều trị 500mg hoặc 1000 mg/1 ngày. Tiêm liên tục cho người bị bệnh trong khoảng thời gian từ 3 đến 4 tuần. Sau đó ngưng điều trị và duy trì liều với thuốc kháng Cholinergic.
  • Đối với người bị viêm tụy, viêm tụy cấp, viêm tụy mạn sau phẫu thuật: Tiêm tĩnh mạch 1000 mg/lần/ngày. Thời gian tiêm thuốc liên tục trong 2 tuần.

Người bệnh cần phải chú ý tuyệt đối tuân thủ các quy định về liều điều trị đã được các bác sĩ khuyến cáo, không được tự ý thay đổi, điều chỉnh liều theo ý muốn của bản thân.

3.2 Cách dùng thuốc Difosfocin

Để sử dụng thuốc Difosfocin 1000mg/4ml có tác dụng tốt nhất, bạn cần chú ý sử dụng thuốc kiên trì theo đúng chỉ định của bác sĩ, kết hợp với chế độ dinh dưỡng khoa học, lành mạnh, hạn chế sử dụng các loại thức ăn chứa nhiều dầu mỡ và Cholesterol.

Tập luyện thể dục thể thao đều đặn, vừa sức để tăng cường đề kháng và hệ miễn dịch.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Difosfocin

Thuốc Difosfocin 1000mg/4ml có thể gây ra cho người sử dụng một số tác dụng ngoài ý muốn như phản ứng quá mẫn, dị ứng, nổi mụn nhọt, mẩn ngứa, phát ban đỏ, nổi mề đay,...

Bạn cần chú ý theo dõi và chủ động thông báo ngay cho bác sĩ điều trị nếu gặp phải các dấu hiệu trên hoặc những bất thường khác trong quá trình sử dụng thuốc Difosfocin 1000mg/4ml để được các bác sĩ tư vấn giảm liều điều trị hoặc ngừng thuốc trong những trường hợp cần thiết.

5. Tương tác của thuốc Difosfocin

Không kết hợp Difosfocin với Levodopa do thành phần hoạt chất Citicoline làm tăng tác động của L-dopa.

Không sử dụng kết hợp thuốc Difosfocin với những thuốc có chứa thành phần Meclofenoxat với thành phần Citicoline cùng lúc với nhau.

6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Difosfocin

6.1. Chống chỉ định của thuốc

Tuyệt đối không sử dụng thuốc Difosfocin 1000mg/4ml cho những trường hợp người có cơ địa nhạy cảm hay dị ứng với thành phần dược chất Citicoline hoặc bất kỳ thành phần tá dược, phụ liệu nào của thuốc này.

6.2. Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc

  • Tiêm tĩnh mạch thuốc cần được tiêm càng chậm càng tốt.
  • Đọc kỹ hướng dẫn được ghi trên nhãn trước khi sử dụng thuốc Difosfocin 1000mg/4ml, nếu có bất kỳ thắc mắc nên hỏi ý kiến bác sĩ điều trị để được tư vấn.
  • Thận trọng sử dụng thuốc Difosfocin 1000mg/4ml đối với những người cao tuổi (trên 65 tuổi).
  • Người thường xuyên lái xe và vận hành máy móc: Thuốc Difosfocin 1000mg/4ml có thể được sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc có khả năng dung nạp tốt, hiếm khi gây ra những tác dụng không mong muốn và hầu như không gây ảnh hưởng đến sự tập trung và tỉnh táo của người dùng.

6.3. Lưu ý sử dụng thuốc với phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú bằng sữa mẹ: Tránh sử dụng thuốc Difosfocin 1000mg/4ml nếu không thực sự cần thiết. Bạn chỉ nên sử dụng dưới sự chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ.

6.4. Cách bảo quản thuốc

  • Bảo quản sản phẩm thuốc Difosfocin 1000mg/4ml ở nhiệt độ thường không quá 30 độ C.
  • Không nên để thuốc Difosfocin tiếp xúc với ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
  • Tránh để thuốc Difosfocin ở những nơi ẩm ướt như nhà tắm, nơi có độ ẩm cao hơn 70%, không để thuốc trên nóc TV hay nóc tủ lạnh.

Thuốc Difosfocin có thành phần chính là Citicoline và các tá dược khác. Đây là thuốc được chỉ định để điều trị cho những trường hợp người bị tai biến mạch máu não hay sau phẫu thuật não bị rối loạn ý thức. Người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ định để đảm bảo hiệu quả điều trị.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe