Công dụng thuốc Dasoltac

Thuốc Dasoltac được sử dụng trong điều trị rung giật nguồn gốc vỏ não, thiếu máu não, suy giảm nhận thức ở người già, nói khó ở trẻ nhỏ, chóng mặt. Bài viết dưới đây cung cấp thông tin về công dụng và cách dùng thuốc Dasoltac.

1. Thuốc Dasoltac là thuốc gì?

Thuốc Dasoltac chứa thành phần chính là Piracetam. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch uống, mỗi ống Dasoltac có hàm lượng 400mg/8ml. Bên cạnh đó, thuốc còn chứa một số tá dược khác như: Sorbitol, Acesulfam potassium, Natri bicarbonat, Acid hypophosphorous, Propyl paraben, Propylen glycol, Huong sita. Acid citric, Acid sulfit, Methyl paraben, Mau earamel.

Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric, GABA) là chất có tác dụng hưng trí, giúp cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh. Tuy nhiên tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của Piracetam vẫn chưa được hiểu biết rõ. Ngay cả định nghĩa về hưng trí “nootropic” vẫn còn mơ hồ. Tác dụng chính của các thuốc có tác dụng hưng trí (chẳng hạn như Piracetam, Aniracetam, Oxiracetam, Pramiracetam, Etiracetam, Tenilsetam, Tamitinol, Suloctidil) là cải thiện khả năng học tập và trí nhớ. Một số chất trong số này được xem có tác dụng mạnh hơn Piracetam về mặt học tập và trí nhớ. Người ta cho rằng ở người bình thường và ở người suy giảm chức năng, Piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, trí nhớ, học tập, sự tỉnh táo, ý thức).

Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, dopamin, noradrenalin... Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc Piracetam lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện test về trí nhớ. Piracetam làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh, góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa giúp tế bào thần kinh hoạt động tốt. Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy. Piracetam làm tăng huy động, sử dụng glucose mà không phụ thuộc vào sự cung cấp oxy, thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não. Piracetam tăng cường tỷ lệ hồi phục sau tổn thương do thiếu oxy bằng cách tăng sự quay vòng của photphat vô cơ, giảm tích tụ glucose và acid lactic. Piracetam làm tăng lượng ATP trong não do tăng chuyển ADP thành ATP, có thể là cơ chế giải thích cho một số tác dụng có ích của thuốc. Tác động lên sự dẫn truyền tiết dịch acetylcholin (làm tăng giải phóng acetylcholin) cũng có thể góp phần vào cơ chế tác dụng của Piracetam. Piracetam còn làm tăng giải phóng dopamin, tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ. Piracetam không có tác dụng giảm đau, gây ngủ, an thần.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Dasoltac

Chỉ định

Thuốc Dasoltac được chỉ định trong các trường hợp sau:

Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc Dasoltac trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng hoặc quá mẫn với Piracetam hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc Dasoltac.
  • Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
  • Suy gan nặng.
  • Múa giật Huntington
  • Chảy máu não.

3. Cách dùng thuốc Dasoltac 2g

3.1 Cách dùng

Thuốc Dasoltac được dùng đường uống, uống thuốc ngay sau bữa ăn. Liều dùng thuốc Dasoltac:

  • Điều trị rung giật nguồn gốc vỏ não: liều dùng 7,2g/ngày (tương đương với 18 ống/ngày), uống uống 3 ống/lần chia đều dùng trong 24 giờ.
  • Thiếu máu não: liều dùng cho người lớn: 4 ống/lần x 3 lần/ngày, nếu triệu chứng cải thiện thì giảm liều 2 ống/lần x 3 lần/ngày.
  • Suy giảm nhận thức ở người già: liều dùng 1,2 – 2,4g/ngày (tương ứng với 4 - 6 ống/ngày) chia thành 2 - 3 lần dùng trong ngày, tùy theo mức độ nặng của triệu chứng.
  • Chứng nói khó ở trẻ nhỏ: 50 mg/kg/ngày. chia thành 3 lần/ngày.
  • Chóng mặt: liều dùng 2,4 — 4.8 g/ngày (tương ứng với 6 — 12 ống/ngày) chia làm 3 — 4 lần/ngày.

3.2 Quá liều thuốc Dasoltac và xử trí

Nghiên cứu cho thấy sử dụng liều rất cao Dasoltac lên đến 75g/ngày cho thấy chưa có biểu hiện độc. Nếu triệu chứng quá liều xảy ra, chủ yếu là điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng, mà chưa có thuốc điều trị đặc hiệu cho thuốc Piracetam.

4. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Dasoltac

Khi sử dụng thuốc Dasoltac, có thể gặp một số tác dụng không mong muốn sau:

  • Toàn thân: mệt mỏi thường gặp, chóng mặt.
  • Tiêu hóa: chướng bụng, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • Thần kinh: dễ bị kích động, bồn chồn, đau đầu, mất ngủ, ngủ gà. Run, kích thích tình dục ít gặp hơn.

Trong thời gian sử dụng thuốc Dasoltac, nếu xuất hiện bất cứ tác dụng không mong muốn nào, cần ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ để được xử trí kịp thời.

5. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Dasoltac

Thận trọng khi sử dụng thuốc Dasoltac ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận. Do Piracetam được đào thải qua thận, nên nửa đời thuốc Piracetam tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận, độ thanh thải creatinin. Theo dõi chức năng thận khi sử dụng thuốc Dasoltac ở bệnh nhân suy thận và người lớn tuổi. Điều chỉnh liều thuốc Dasoltac khi độ thanh thải creatinin < 60ml/phút hoặc khi creatinin máu > 1,25mg/100ml:

Hệ số thanh thải creatinin 40 - 60 ml/phút, creatinin 1,25 — 1,7 mg/100ml: dùng 1⁄2 liều bình thường.

Hệ số thanh thải creatinin 20 - 40 ml/phút, creatinin 1,7 - 3,0 mg/100ml: dùng 1⁄2 liều bình thường.

Phụ nữ mang thai: thuốc Piracetam có thể qua được nhau thai. Không nên dùng thuốc Dasoltac cho phụ nữ mang thai cũng như đang cho con bú.

6. Tương tác thuốc Dasoltac

Đã có báo cáo về một trường hợp tương tác giữa Piracetam và hormon giáp khi dùng đồng thời: lú lẫn và rối loạn giấc ngủ, bị kích thích.

Wafarin: thời gian prothrombin có thể tăng lên khi dùng đồng thời Piracetam và thuốc này.

Với những thông tin về thuốc Dasoltac sẽ giúp quá trình sử dụng, điều trị ở bệnh nhân được tốt hơn, từ đó giảm thiểu tối đa những tác dụng phụ ảnh hưởng tới sức khỏe.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe