Danalax có hoạt chất chính là Bisacodyl có tác dụng nhuận tràng. Thuốc được dùng để điều trị táo bón hoặc làm sạch đại tràng trước khi làm thủ thuật hoặc phẫu thuật. Bài viết sẽ cung cấp các thông tin về công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Danalax.
1. Danalax là thuốc gì?
Danalax có hoạt chất chính là Bisacodyl, 1 dẫn chất của Diphenylmethan, có tác dụng nhuận tràng kích thích dùng và được dùng để điều trị ngắn ngày táo bón hoặc làm sạch đại tràng trước khi làm thủ thuật hoặc phẫu thuật.
Bisacodyl có công dụng kích thích đám rối thần kinh trong ruột (chủ yếu ở đại tràng) nên tác dụng trực tiếp lên cơ trơn ruột, làm tăng nhu động đại tràng và giảm táo bón. Bên cạnh đó, thuốc cũng giúp làm tăng chất điện giải và dịch trong đại tràng, gây nhuận tràng. Bisacodyl được hấp thu rất ít khi dùng đường uống. Sau khi uống, Bisacodyl bắt đầu tác dụng trong vòng 6 - 10 giờ.
2. Công dụng của thuốc Danalax
Thuốc Danalax được chỉ định trong điều trị táo bón (vô căn, do dùng thuốc hoặc do hội chứng đại tràng kích thích), làm sạch ruột trước và sau phẫu thuật hoặc chuẩn bị đại tràng trước khi chụp X-quang.
Thuốc Danalax chống chỉ định ở những bệnh nhân có các bệnh cấp tính ngoại khoa trong ổ bụng, tắc ruột, viêm ruột thừa, chảy máu trực tràng, viêm ruột cấp (viêm loét đại - trực tràng, bệnh Crohn) và mất nước nặng.
3. Liều dùng của thuốc Danalax
Danalax được sử dụng bằng đường uống. Người bệnh không được nhai thuốc Danalax trước khi uống
Điều trị táo bón:
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Khuyến cáo uống 1 liều duy nhất 5 - 10mg (có thể tăng tới 15mg) vào buổi tối.
Chuẩn bị đại tràng trước khi chụp X- quang hoặc phẫu thuật:
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Khuyến cáo uống 10 - 20mg vào buổi tối trước ngày làm thủ thuật. Sau đó 1 viên đạn trực tràng 10mg vào buổi sáng hôm sau, trước khi chụp hoặc phẫu thuật.
4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Danalax là gì?
Bệnh nhân sử dụng thuốc Danalax có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn bao gồm:
Thường gặp:
- Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
- Nội tiết và chuyển hóa: Mất nước và rối loạn cân bằng điện giải.
Ít gặp:
- Dùng thuốc Danalax dài ngày có thể làm đại tràng mất trương lực
- Giảm kali huyết và giảm calci huyết.
Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ khi gặp phải những tác dụng phụ bất thường.
5. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Danalax
- Viên bao phim Danalax được sản xuất để chỉ tan rã ở ruột, do đó không được nhai thuốc trước khi uống. Người bệnh cần sử dụng các thuốc kháng acid và sữa cách xa thuốc Danalax ít nhất 1 giờ.
- Dùng thuốc Danalax dài ngày có thể dẫn đến lệ thuộc thuốc, mất trương lực đại tràng, rối loạn nước và chất điện giải. Vì vậy, cần tránh dùng các thuốc nhuận tràng kéo dài trên 1 tuần, trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
- Nên tránh sử dụng các thuốc nhuận tràng kích thích ở trẻ em dưới 6 - 10 tuổi.
- Thời kỳ mang thai: Hiện nay chưa có đủ dữ liệu về sử dụng thuốc Danalax ở phụ nữ mang thai. Trong lâm sàng, chưa có dữ liệu đầy đủ để đánh giá Danalax có gây dị dạng hoặc độc cho thai hay không. Do đó, không nên dùng thuốc Danalax cho phụ nữ mang thai. Nếu bắt buộc dùng thì phải theo dõi cẩn thận.
- Thời kỳ cho con bú: Thuốc Danalax qua sữa với một lượng nhỏ. Do vậy, phải rất thận trọng khi dùng thuốc ở người mẹ đang cho con bú.
- Quá liều và xử trí: Hiếm khi gặp các trường hợp quá liều thuốc Danalax. Triệu chứng quá liều Danalax bao gồm đau bụng, có thể kèm với dấu hiệu mất nước, đặc biệt là ở người cao tuổi và trẻ em. Bệnh nhân cũng có thể bị yếu cơ, nhiễm toan chuyển hóa và giảm kali huyết. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho ngộ động thuốc Danalax. Cách xử trí là rửa dạ dày, duy trì bù nước và theo dõi kali huyết. Các thuốc chống co thắt có thể có giá trị trong trường hợp này. Đặc biệt chú ý cân bằng dịch ở người cao tuổi và trẻ nhỏ.
6. Tương tác thuốc
Sử dụng đồng thời Danalax với một số thuốc khác có thể gây tương tác, ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị hoặc gia tăng độc tính. Sau đây là một số tương tác thuốc cần lưu ý khi sử dụng thuốc Danalax:
- Tránh phối hợp Danalax với các thuốc có nguy cơ gây xoắn đỉnh như: Amiodaron, Bepridil, Bretylium, Disopyramid, Erythromycin tiêm tĩnh mạch, Pentamidin, Quinidin, Sparfloxacin, Sotalol và Terfenadin. Vì có nguy cơ làm tăng nguy cơ gây rối loạn nhịp thất, đặc biệt là xoắn đỉnh.
- Glycosid: Thận trọng khi phối hợp Danalax với các glycosid tim vì nguy cơ giảm kali huyết dễ làm tăng tác dụng độc của glycosid tim. Phải theo dõi kali huyết và làm điện tâm đồ nếu cần.
- Các thuốc gây hạ kali huyết như thuốc lợi tiểu, Amphotericin tiêm tĩnh mạch, Corticoid toàn thân có thể gây tác dụng cộng hiệp làm tăng nguy cơ giảm kali huyết.
- Dùng phối hợp Danalax với các thuốc kháng acid, các thuốc đối kháng thụ thể H2 như Cimetidin, Famotidin, Ranitidin và sữa trong vòng 1 giờ sẽ làm cho dạ dày và tá tràng bị kích ứng do thuốc bị tan quá nhanh. Do vậy, nên dùng các thuốc trên cách nhau ít nhất 1 giờ.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Danalax, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Danalax điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.