Thuốc Cetampir 800 có chứa thành phần Piracetam 800mg được chỉ định trong điều trị các bệnh do tổn thương não, rối loạn ngoại biên, rối loạn não... Thuốc Cetampir 800 còn giúp trong điều trị suy giảm chức năng nhận thức, hoặc suy giảm thần kinh cảm giác mãn tính ở người già. Tuy nhiên, thuốc Cetampir 800 có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc người bệnh nên tìm hiểu kỹ lưỡng và tư vấn bởi bác sĩ điều trị.
1. Cơ chế tác dụng của thuốc Cetampir 800
Thuốc Cetampir 800 có chứa thành phần Piracetam 800 mg là loại thuốc hưng phấn giúp cải thiện chuyển hóa các tế bào thần kinh. Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin... Bên cạnh đó, thuốc còn giúp thay đổi một số dẫn truyền thần kinh khác, đồng thời góp phần vào cải thiện môi trường chuyến hoá để cho các tế bào thần kinh hoạt động tốt hơn.
Trên thực nghiệm, Piracetam có tác dụng bảo vệ và chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ từ đó làm tăng khả năng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy máu não. Hơn nữa, Piracetam còn làm tăng sự huy động và sử dụng glucose không phụ thuộc vào cung cấp oxy, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho con đường pentose và duy trì quá trình tổng hợp năng lượng của não.
Piracetam còn giải phóng dopamin tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ. Bên cạnh đó, Piracetam không có tác dụng gây buồn ngủ hoặc án thần hay hồi sức, giảm đau. Và Piracetam còn có khả năng làm giảm kết tụ tiểu cầu, trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì hợp chất này có thể làm cho hồng cầu có khả năng tự phục hồi những biến dạng.
Khi thuốc Cetampir 800 được đưa vào trong cơ thể bằng đường uống có thể được hấp thụ một cách nhanh chóng và gần như hoàn toàn ở ống tiêu hoá. Sinh khả dụng của thuốc Cetampir 800 gần như 100% và khả năng hấp thu của thuốc không thay đổi khi thực hiện điều trị dài ngày. Thuốc Cetampir 800 vào cơ thể được phân bố với thể tích khoảng 0.6l/kg thể trọng. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai. Tuy nhiên, Piracetam không gắn vào các protein huyết tương.
Thuốc Cetampir 800 được thải trừ và đào thải qua thận ở dạng nguyên vẹn và hệ số thanh thải Piracetam của thận ở người bình thường thường là 86ml/phút. Sau 30 giờ uống thuốc thì có khoảng 95% thuốc được đào thải qua nước tiểu. Ở người bệnh mắc suy thận thì thời gian bán thải có thể tăng lên.
2. Chỉ định và chống chỉ định sử dụng thuốc Cetampir 800
Thuốc Cetampir 800 được chỉ định điều trị trong các trường hợp bệnh do tổn thương não, các triệu chứng liên quan đến hậu phẫu não và chấn thương não như loạn tâm thần, đột quỵ, liệt nửa người, thiếu máu cục bộ. Những bệnh do rối loạn ngoại biên và trung khu não bộ với các triệu chứng chóng mặt, nhức đầu và thậm chí có thể xảy ra tình trạng mê sảng nặng. Những bệnh do rối loạn não với các triệu chứng hôn mê, các triệu chứng của tình trạng lão suy, rối loạn ý thức. Hoặc các bệnh về tai biến mạch máu não, nhiễm độc carbon monoxide, suy giảm chức năng nhận thức, suy giảm thần kinh cảm giác mãn tính ở người già, chứng khó học ở trẻ, nghiện rượu mãn tính rung giật cơ.
Tuy nhiên thuốc Cetampir 800 chống chỉ định với một số trường hợp như bệnh nhân suy thận nặng, phụ nữ có thai và đang nuôi con bú, người mắc bệnh Huntington, người bệnh suy gan.
3. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Cetampir 800
Liều lượng thuốc Cetampir 800 thường dùng khoảng từ 30 đến 160mg/kg/ngày và được sử dụng ngày 2 lần hoặc từ 3 đến 4 lần tùy theo tình trạng bệnh của từng đối tượng cụ thể.
Trường hợp điều trị bệnh dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi thì liều lượng thuốc Cetampir 800 thường 1.2 đến 2.4 gam/ngày. Với những đối tượng này liều có thể sử dụng tối đa lên tới 4.8 gam/ngày/ tuần đầu điều trị.
Với trường hợp điều trị nghiện rượu, sử dụng thuốc Cetampir 800 với liều 12 gam/ngày ở thời gian cai rượu đầu tiên và sau đó điều chỉnh liều lượng phù hợp với đối tượng cụ thể. Liều thuốc Cetampir 800 sử dụng duy trì có thể áp dụng 2.4 gam/ngày.
Với trường hợp điều trị suy giảm nhận thức sau chấn thương não thì sử dụng thuốc Cetampir 800 với liều 9 gam đến 12 gam/ngày. Và liều lượng áp dụng điều trị duy trì óc thể 2.4 gam/ngày, uống ít nhất trong 3 tuần
Với trường hợp thiếu máu hồng cầu liền sử dụng thuốc Cetampir 800 với liều 160mg/kg trọng lượng/ngày và được chia đều ngày 4 lần.
Với trường hợp điều trị giật rung cơ sử dụng thuốc Cetampir 800 với liều 7.2 gam/ngày và chia thành từ 2-3 lần mỗi ngày. Tuy nhiên, tùy theo mức đáp ứng của người bệnh có thể điều chỉnh số lần từ 3 đến 4 ngày một lần đồng thời tăng thêm 4.8gam/ngày cho tới liều tối đa có thể sử dụng 20 gam/ngày.
Liều lượng thuốc Cetampir 800 sử dụng cho người lớn thường áp dụng theo đường uống và được thực hiện theo hướng dẫn sử dụng và chỉ định của bác sĩ. Người bệnh không được tự ý thay đổi liều lượng sử dụng khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ điều trị. Còn đối với trẻ em thì có sự khác biệt với người lớn. Trẻ em khác người lớn ở dược động học, dược lực học cũng như các tác dụng phụ... Đặc biệt trẻ em là đối tượng không được đưa vào các thử nghiệm lâm sàng về hiệu quả của thuốc trước khi thuốc mới được lưu hành vì vậy, đối tượng trẻ em khi sử dụng thuốc phải thật cẩn trọng và cần cân nhắc kỹ lưỡng lợi ích cũng như rủi ro mà thuốc có thể đem lại.
Liều lượng sử dụng thuốc ở trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vì vậy, người bệnh trước khi sử dụng thuốc nên tìm hiểu và được sử chỉ định của bác sĩ để sử dụng thuốc đạt hiệu quả đồng thời tránh được những tác dụng phụ không mong muốn.
Trong trường hợp người bệnh vô tình uống thuốc quá liều so với quy định và có xuất hiện một số dấu hiệu của tác dụng phụ không mong muốn cần đưa người bệnh đi cấp cứu tại cơ sở y tế gần nhất để có thể hỗ trợ y tế kịp thời.
4. Một số tác dụng phụ không mong muốn và lưu ý sử dụng thuốc Cetampir 800
Thuốc Cetampir 800 có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn cho người bệnh trong quá trình điều trị bao gồm các triệu chứng như: bồn chồn, bứt rứt, kích thích, lo âu, rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi, choáng váng, rối loạn tiêu hoá... Ngoài ra, người bệnh cũng cần lưu ý trên đây không phải là toàn bộ danh sách tác dụng phụ của thuốc Cetampir 800 mà có thể trong quá trình sử dụng có thể gặp các tác dụng phụ khác chưa được biểu hiện hoặc chưa nghiên cứu. Nên nếu người bệnh gặp bất kỳ triệu chứng bất thường có liên quan đến tác dụng phụ của thuốc Cetampir 800 nên báo ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ y tế kịp thời.
Khi sử dụng đồng thời hai thuốc cùng lúc có thể dễ xảy ra tình trạng tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng. Vì vậy, người bệnh nên cung cấp các danh sách thuốc bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thảo dược để bác sĩ có chỉ định phù hợp. Thuốc Cetampir 800 không nên sử dụng đồng thời với chiết xuất tuyến giáp T3 và T4 vì có thể gây ra kích thích hoặc rối loạn giấc ngủ.
Hy vọng với những chia sẻ về thuốc Cetampir 800, sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quá trình sử dụng cũng như cách dùng thuốc sao cho hiệu quả trong quá trình điều trị bệnh.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.