Thuốc Bifucil chứa thành phần chính là Levofloxacin, được chỉ định trong điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu và hỗ trợ dự phòng điều trị bệnh Than.
1. Bifucil là thuốc gì?
Bifucil thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, hộp 1 vỉ × 10 viên nén và hộp 5 vỉ × 10 viên.
Mỗi viên nén Bifucil 500mg có chứa các hoạt chất sau:
- Levofloxacin hàm lượng 500mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
2. Thuốc Bifucil có tác dụng gì?
Levofloxacin là kháng sinh thuộc nhóm Fluoroquinolone, có công dụng trong điều trị nhiễm khuẩn. Đây là một loại kháng sinh phổ rộng, tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Tuy nhiên, Levofloxacin lại không có hiệu quả trong tiêu diệt virus.
Thuốc Bifucil được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị viêm phổi.
- Viêm tuyến tiền liệt;
- Viêm bể thận;
- Viêm đường tiết niệu;
- Điều trị nhiễm khuẩn da và mô.
- Dự phòng cũng như điều trị triệt để bệnh Than.
- Bệnh nhân không thể dùng các thuốc khác thay thế để điều trị viêm xoang cấp hay đợt cấp của viêm phế quản mạn sẽ được chỉ định sử dụng Bifucil.
3. Cách sử dụng và liều dùng thuốc Bifucil
Bifucil được dùng theo cách như sau:
- Thuốc Bifucil sử dụng theo đường uống, hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Dùng Bifucil trước hay sau khi ăn đều không ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc. Để tránh kích ứng dạ dày, bạn nên dùng thuốc Bifucil sau khi ăn.
- Để tránh ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc, bạn không nên bẻ hoặc nghiền viên thuốc Bifucil.
Liều dùng tham khảo thuốc Bifucil:
- Điều trị đợt cấp của viêm phế quản mạn: Sử dụng 1 viên/ngày với liệu trình trong 7 ngày.
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: Uống 1 viên/ lần, 1 – 2 lần/ngày. Dùng trong 7 - 14 ngày.
- Nhiễm trùng da và mô: Uống viên thuốc Bifucil 500mg - 750mg/ngày. Dùng trong 7 – 14 ngày.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm bể thận và viêm thận: Uống 250mg/lần/ngày. Dùng từ 3 - 10 ngày.
- Phòng và điều trị bệnh Than: Uống viên thuốc Bifucil 500mg/ngày. Dùng trong 8 tuần.
- Viêm tuyến tiền liệt: Truyền tĩnh mạch 500mg/ ngày. Truyền trong vài ngày, sau đó có thể chuyển sang dạng thuốc uống.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều thuốc Bifucil:
- Quên liều thuốc Bifucil: Bạn hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như bình thường. Không được uống liều gấp đôi để bù liều đã quên, vì có thể gây quá liều. Nên uống thuốc đều đặn, cùng một thời điểm để giảm sự kháng thuốc.
- Quá liều thuốc Bifucil: Nếu có sự bất thường khi dùng thuốc Bifucil, bao gồm các triệu chứng như chóng mặt, lú lẫn, có cơn động kinh, cần thông báo ngay với bác sĩ điều trị hoặc đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
4. Chống chỉ định sử dụng thuốc Bifucil
Không sử dụng thuốc Bifucil trong các trường hợp sau đây:
- Người bệnh có tiền sử bị động kinh.
- Người bị thiếu hụt men G6PD.
- Người có tiền sử bị viêm gân cơ mà nguyên nhân do sử dụng kháng sinh Fluoroquinolon.
- Trẻ em dưới 18 tuổi không được sử dụng thuốc Bifucil vì có thể gây thoái hóa sụn khớp chịu lực.
- Không sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú, vì thuốc có thể qua hàng rào nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ.
- Người bị mẫn cảm với kháng sinh nhóm Penicillin và Cephalosporin.
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc Bifucil thì không được chỉ định dùng thuốc.
5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Bifucil
Bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Bifucil như sau:
Tác dụng phụ thường gặp:
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, táo bón và khó tiêu.
- Tăng enzym gan.
- Mất ngủ kèm đau đầu.
- Kích ứng tại vị trí tiêm, ngứa, phát ban trên da.
Tác dụng phụ ít gặp của thuốc Bifucil:
- Thuốc có thể gây căng thẳng, kích động và lo lắng.
- Tăng bilirubin huyết.
- Viêm nhiễm âm đạo, nhiễm nấm Candida sinh dục.
Tác dụng phụ hiếm gặp:
- Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp tim.
- Viêm đại tràng màng giả;
- Viêm dạ dày;
- Phù lưỡi.
- Đau cơ xương khớp, viêm tủy xương vàviêm gân Achille.
- Cơn co giật;
- Trầm cảm và rối loạn tâm thần.
- Choáng phản vệ;
- Hội chứng Stevens-Johnson;
- Hội chứng Lyell.
6. Tương tác thuốc
- Không dùng đồng thời Bifucil với thuốc chống đông máu vì sẽ làm tăng tác dụng của các thuốc này.
- Các thuốc chống viêm NSAIDs như Aspirin, Diclofenac và Paracetamol,... không dùng cùng với Bifucil vì làm tăng nguy cơ kích thích hệ thần kinh trung ương và cơn co giật.
- Khi dùng Bifucil với Insulin và các thuốc hạ đường huyết thì phải có sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ.
- Antacid, sucralfat, ion, kim loại và Multivitamin có thể giảm hấp thu thuốc Bifucil khi dùng cùng nhau. Do đó, hãy uống Bifucil trước hoặc sau khoảng 2 giờ khi dùng các thuốc này.
- Thận trọng dùng Bifucil với người bị nhược cơ, động kinh... vì thuốc có thể làm tình trạng bệnh nặng thêm.
7. Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản thuốc Bifucil
Lưu ý khi sử dụng thuốc Bifucil:
- Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú cần cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc. Bifucil có khả năng phân bố vào sữa mẹ, gây tổn thương sụn khớp trên trẻ nhỏ. Do đó, không nên dùng thuốc với phụ nữ cho con bú.
- Những người lái xe và vận hành máy móc có thể gặp một số tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt, lo âu, bồn chồn,... Vì vậy, không nên dùng thuốc Bifucil khi lái xe hay vận hành máy móc.
- Thận trọng sử dụng thuốc Bifucil cho người trên 65 tuổi, người dùng Corticoid vì có thể gây viêm gân.
- Thận trọng với người bị bệnh tiểu đường vì Bifucil có thể làm rối loạn đường huyết.
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc. Thuốc Bifucil chỉ được bán theo đơn của bác sĩ.
- Phải thông báo cho bác sĩ nếu có phản ứng bất thường trong quá trình sử dụng Bifucil.
Điều kiện bảo quản thuốc Bifucil:
- Bảo quản thuốc Bifucil ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C và tránh ánh nắng trực tiếp chiếu lên thuốc.
- Để thuốc Bifucil xa tầm với của trẻ em.
Trên đây là thông tin về thuốc Bifucil, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc. Khi không còn sử dụng thuốc, bạn cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.