Thuốc Auricularum là loại thuốc có thành phần chính bao gồm Oxytetracylin hydrochlorld, Polymyxin B sulfat và Nystatin. Đây là những nhóm thuốc kháng sinh và kháng nấm được dùng trong điều trị những bệnh viêm tai ngoài hoặc viêm tai mãn tính...
1. Thuốc Auricularum là thuốc gì?
Thuốc Auricularum là thuốc được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm Laboratoires Grimberg của Pháp. Thuốc được đóng gói ở dạng hộp một lọ bột và một ống dung môi 10ml. Khi sử dụng bệnh nhân pha lọ bột và dung môi để tạo nên hỗn dịch dùng để nhỏ tai.
Thành phần của thuốc bao gồm:
Mỗi lọ bột có chứa:
- Oxytetracylin hydrochlorld 100mg.
- Polymyxin B sulfat 12,3mg.
- Nystatin 1.000.000IU.
- Dexamethason natri phosphat 10mg.
- Tá dược vừa đủ 326mg.
Mỗi ống dung môi chứa:
- Natri clorid 90mg.
- Nước tinh khiết vừa đủ 10ml.
2. Tác dụng của thuốc Auricularum
Tác dụng của các thành phần bao gồm:
- Dexamethason natri phosphat bản chất là một glucocorticoid tổng hợp nên có tác dụng kháng viêm mạnh.
- Nystatin là một thuốc kháng nấm với phổ rộng và có tác dụng với đa số các loại nấm men, nấm dạng sợi và nhiều các tác nhân nấm khác gây bệnh tại ống tai.
- Oxytetracylin hydrochlorld và Polymyxin B sulfat thuốc các nhóm kháng sinh kháng khuẩn tại chỗ. Hai loại káng sinh này phối hợp giúp tăng phổ kháng khuẩn và tác dụng lên cả vi khuẩn Gram dương (+) và Gram (-) (đây là những tác nhân gây nhiễm khuẩn thường gặp ở ống tai ngoài và tai giữa).
3. Chỉ định của thuốc Auricularum
Thuốc được chỉ định cho một số trường hợp sau:
- Bệnh nhân có viêm tai ngoài do tác nhân là vi khuẩn và/hoặc nấm.
- Viêm tai mạn tính.
- Sử dụng với mục đích làm khô, vệ sinh các dịch tiết tại ống tai trước khi tiến hành phẫu thuật tai.
- Thuốc có thể được dùng sau phẫu thuật có lỗ đục khoét ở xương đá - chũm và/tái tạo màng nhĩ.
4. Cách dùng sử dụng Auricularum
Cách sử dụng thuốc Auricularum như sau:
Thuốc Auricularum được dùng để nhỏ tai và lưu ý không được tiêm, hoặc đường uống. Khi sử dụng tránh tiếp xúc trực tiếp giữa nút lọ với tai hoặc ngón tay vì nguy cơ lây nhiễm.
Cách pha thuốc trước khi sử dụng:
- Nên đặt lọ thuốc bột thẳng đứng với đầu lọt thuốc hướng lên trên và dồn bột về phía đáy lọ.
- Mở lọ đựng thuốc bột, sau đó mở nút lọ có chứa dung môi và tiến hành cho dung môi vào lọ đựng thuốc bột.
- Đóng nút lọ chứa thuốc và bắt đầu lắc đều cho tan thuốc.
- Nhỏ thuốc vào tai, cần lưu ý phải lắc đều trước mỗi lần nhỏ.
- Thuốc sau khi pha chế có thể sử dụng trong vòng 8 ngày sau. Bảo quản thuốc ở nhiệt độ trong ngăn mát tủ lạnh.
Cách nhỏ:
- Mỗi lần lấy trong tủ lạnh, chúng ta nên làm ấm lọ thuốc bằng cách nắm hoặc lăn lọ thuốc trong lòng bàn tay, sau đó lắc đều trước khi nhỏ.
- Nghiêng đầu về phía tai không bệnh và nhỏ thuốc từng giọt vào trong vị trí tai bị bệnh.
- Để các giọt thuốc chảy sâu vào trong tai kéo vành tai nhiều lần.
- Giữ nguyên tư thế và chờ 5 phút để thuốc có tác dụng. Khi thẳng đầu, thấm và lau sạch những giọt chảy ra.
- Lưu ý cần đóng chặt nắp sau mỗi lần sử dụng.
Sau khi hết liệu trình nếu còn dư thuốc phải bỏ đi, không tái sử dụng cho lần sau hoặc cho người bệnh khác.
5. Liều dùng thuốc Auricularum
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
- Nhỏ từ 1 - 2 lần/ngày, mỗi lần từ 5 - 10 giọt.
- Thời gian điều trị: Thông thường là 7 ngày, có thể lên đến 15 ngày khi nhiễm khuẩn nấm. Nếu sau 10 - 15 ngày mà các triệu chứng vẫn còn, cần đánh giá lại bệnh lý và
- phương pháp điều trị.
- Có thể kết hợp với kháng sinh.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều, người bệnh cần dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định. Không uống gấp đôi liều chỉ định.
Khi quá liều:
- Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều.
- Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
6. Chống chỉ định sử dụng thuốc Auricularum
Thuốc Auricularum không được sử dụng cho những trường hợp sau:
- Người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Thủng màng nhĩ do nhiễm khuẩn hoặc bị chấn thương.
Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như sau:
- Cảm giác nóng rát hay phản ứng tại chỗ như dị ứng, kích ứng.
- Cảm giác chóng mặt.
- Tồn lưu cặn lắng bột màu nâu bên trong ống tai.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc: Hiện nay chưa ghi nhận thuốc Auricularum có tương tác với thuốc khác.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc dùng cho tai khác và các bệnh đang mắc phải.
7. Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
- Phụ nữ mang thai: Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết và hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Bà mẹ cho con bú: Có thể sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
- Những người lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác:
- Cần kiểm tra màng nhĩ trước khi kê đơn.
- Thuốc có Oxytetracycline: kháng sinh thuộc họ Cyclin, có thể gây hại đến răng của trẻ em dưới 8 tuổi và nhạy cảm với ánh sáng. Tuy nhiên dạng bột có thể ít gặp hơn nhưng không được loại bỏ hoàn toàn.
- Corticoid không ngăn chặn các phản ứng dị ứng với kháng sinh, nhưng giúp giảm các triệu chứng lâm sàng.
- Ngưng thuốc ngay khi có các dấu hiệu như nổi ban ngoài da hay bất cứ triệu chứng quá mẫn cảm tại chỗ hay toàn thân.
- Thuốc này có chứa Dexamethason natri phosphat gây kết quả dương tính khi làm xét nghiệm kiểm tra dùng chất kích thích (doping) thận trọng sử dụng thuốc cho các vận động viên.
Chú ý đặc biệt người mang máy trợ thính do làm giảm hiệu quả của máy do tác dụng phụ. Do đó, nên lau sạch ống tai ngoài để hạn chế sự tồn lưu cặn lắng bột màu nâu bên trong.
8. Điều kiện bảo quản thuốc Auricularum
Để đảm bảo hiệu quả sử dụng và tránh được các tác dụng phụ không mong muốn thì cần bảo quản thuốc Auricularum trong điều kiện sau:
- Nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng.
- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
- Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Auricularum là loại thuốc có thành phần chính bao gồm Oxytetracylin hydrochlorld, Polymyxin B sulfat và Nystatin. Đây là những nhóm thuốc kháng sinh và kháng nấm được dùng trong điều trị những bệnh viêm tai ngoài hoặc viêm tai mãn tính... Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh những tác dụng phụ người dùng thuốc cần tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.