Thuốc Armephapro được sản xuất và đăng ký bởi Chi nhánh Công ty cổ phần Armephaco – Xí nghiệp dược phẩm 150. Thuốc Armephapro có tác dụng gì và được sử dụng như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết sau đây.
1. Armephapro là thuốc gì?
Thuốc Armephapro có thành phần chính chứa hoạt chất Clorpheniramin maleat với hàm lượng 2mg và Pseudoephedrin hydroclorid hàm lượng 60mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, quy cách đóng gói hộp 10 vỉ, 10 viên/1 vỉ và dạng chai 100 viên nén.
2. Tác dụng của thuốc Armephapro
Tác dụng của thuốc Armephapro:
- Hoạt chất Clopheniramin là một loại kháng histamin hầu như có rất ít tác dụng an thần. Clopheniramin có tác dụng phụ chống tiết Acetylcholin như hầu hết các loại kháng histamin khác, tuy nhiên tác dụng phụ này lại khác nhau giữa các cá thể. Tác dụng kháng histamin có được của Clopheniramin thông qua phong bế cạnh tranh thụ thể H1 của các tế bào tác động.
- Hoạt chất Pseudoephedrine thông qua tác động thần kinh giao cảm có cơ chế tác dụng làm giảm sung huyết (một chất làm giảm sự sung huyết hữu hiệu ở đường hô hấp trên). Xét với Ephedrine về những tác dụng tăng huyết áp tâm thu, làm nhịp tim nhanh, gây kích thích hệ thần kinh trung ương thì hoạt chất Pseudoephedrine yếu hơn rất nhiều.
Thuốc Armephapro được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Được chỉ định điều trị viêm mũi dị ứng, làm giảm sự sung huyết ở mũi đường hô hấp trên.
- Sử dụng để làm giảm các triệu chứng đi kèm chứng cảm lạnh thông thường và viêm mũi dị ứng như hắt hơi, nghẹt mũi, ngứa, chảy mũi, chảy nước mắt.
- Điều trị cho các trường hợp có dị ứng ngoài da như eczema, mày đay.
3. Cách dùng và liều lượng thuốc Armephapro
Cách dùng của thuốc Armephapro:
- Thuốc Armephapro được sản xuất dưới dạng viên nén, sử dụng bằng đường uống, không phụ thuộc vào thời gian của bữa ăn.
Liều dùng của thuốc Armephapro:
- Ở người lớn và trẻ > 12 tuổi: Dùng ngày 2 đến 3 lần, 1 lần 1 viên.
- Ở trẻ từ 6 đến 12 tuổi: Dùng ngày 2 đến 3 lần, 1 lần 1⁄2 viên.
Quá liều và xử trí quá liều:
- Khi sử dụng thuốc Armephapro quá liều, người bệnh có thể gặp các triệu chứng sau: Chóng mặt, buồn ngủ, ngủ lịm đi, mất điều hòa, giảm trương lực, cảm giác yếu ớt, khô da và niêm mạc, suy hô hấp, cao huyết áp, tim nhanh, tăng hoạt động, sốt cao, co giật, kích thích, khó tiểu, buồn nôn, nôn mửa, giật rung nhãn cầu. Trong các trường hợp trầm trọng có thể suy kiệt tuần hoàn, ngưng tim, ngưng thở và tử vong.
- Khuyến cáo bệnh nhân khi sử dụng quá liều và gặp những triệu chứng bất thường, cần thông báo ngay với bác sĩ để được hỗ trợ, điều trị kịp thời.
4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Armephapro
Trong quá trình điều trị bằng thuốc Armephapro, người bệnh có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn như sau:
- Choáng váng, ngủ gà, chóng mặt, khô miệng, mũi, họng, buồn nôn, táo bón.
- Ngoài ra cũng có một vài báo cáo về chứng tiểu khó ở bệnh nhân là nam khi dùng Pseudoephedrin, trong đó phì đại tuyến tiền liệt có thể là một yếu tố quan trọng dẫn tới tác dụng này.
5. Tương tác thuốc Armephapro
- Tác dụng chống tiết Acetylcholin của Armephapro có thể bị kéo dài và tăng lên khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế Monoamin Oxydase.
- Tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Armephapro tăng lên khi sử dụng chung với các thuốc an thần gây ngủ hoặc Ethanol.
- Phenytoin khi dùng chung với Clorpheniramin sẽ bị ức chế chuyển hóa và có thể dẫn đến ngộ độc Phenytoin.
- Hoạt chất Pseudoephedein có thể làm đảo ngược một phần tác động của các thuốc can thiệp vào hoạt động giao cảm như Gaunethidine, Bethanidine, Methyldopa, Delerisoquine, Bretylium và các tác nhân ức chế Adrenergic.
- Cần tránh hoặc hạn chế sử dụng thuốc lá, rượu bia, đồ uống có cồn hoặc lên men trong quá trình sử dụng Armephapro, vì những tác nhân này có thể gây ra biến đổi các thành phần có trong thuốc.
6. Lưu ý khi sử dụng thuốc Armephapro
Chống chỉ định của thuốc Armephapro:
- Không chỉ định sử dụng Armephapro trên bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Clorpheniramin, Pseudoephedein hoặc bất cứ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
- Không sử dụng cho đối tượng đang có cơn hen cấp, triệu chứng của phì đại tiền liệt tuyến, tắc cổ bàng quang, Glocom góc hẹp, loét dạ dày chít và tắc môn vị - tá tràng.
- Không dùng cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú, trẻ em < 6 tuổi.
- Không dùng cho bệnh nhân đã và đang sử dụng thuốc IMAO trong vòng 2 tuần trước đó.
- Không dùng cho bệnh nhân có làm các công việc có liên quan đến vận hành máy móc hoặc lái xe vì có thể có các triệu chứng chóng mặt, ngủ gà, nhìn mờ, hoa mắt.
Cần thận trọng khi có chỉ định sử dụng thuốc Armephapro trên các đối tượng sau:
- Người bệnh đái tháo đường, tim mạch, cao huyết áp, phì đại tuyến tiền liệt, cường giáp, hẹp niệu đạo, tăng nhãn áp, nhược cơ, tắc môn vị tá tràng.
- Người bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.
- Người già trên 60 tuổi.
- Người bệnh đang sử dụng thuốc chống trầm cảm loại Tricyclic, thuốc hạ huyết áp.
7. Bảo quản thuốc Armephapro
Bảo quản Armephapro ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời hoặc nhiệt độ cao vì có thể làm biến đổi các thành phần có trong thuốc. Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C. Để xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.