Thuốc Abrocitinib là thuốc có tác dụng ức chế sự hoạt động men Janus kinase. Được sử dụng trong một số trường hợp viêm da dị ứng nặng và không đáp ứng với các biện pháp khác. Thuốc có thể mang đến nhiều rủi ro khi dùng, cho nên trước khi dùng cần cân nhắc thật kỹ.
1. Abrocitinib là thuốc gì?
Abrocitinib là một chất ức chế Janus kinase (JAK) hoạt động trên hệ thống miễn dịch. Abrocitinib được sử dụng để điều trị bệnh viêm da dị ứng từ trung bình đến nặng ở những bệnh nhân đã dùng các loại thuốc khác đúng cách nhưng không có hiệu quả và tình trạng không được kiểm soát tốt.
Trong một số nghiên cứu đã chứng thực việc sử dụng thuốc này hiệu quả mạnh trong việc làm sạch da, cải thiện triệu chứng ngứa và giảm mức độ nghiêm trọng của bệnh viêm da do dị ứng. Do đó, thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mắc bệnh viêm da dị ứng( viêm da cơ địa) từ mức độ trung bình tới nặng, không thể kiểm soát được triệu chứng nhờ các biện pháp điều trị khác.
- Bệnh viêm da cơ địa từ mức độ trung bình tới nặng. Nhưng không thể dung nạp với các thuốc điều trị có sẵn.
Lưu ý khi dùng thuốc cho các trường hợp sau:
- Không dùng cho những người có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không sử dụng cho người đang mắc tình trạng nhiễm trùng toàn thân, nhiễm trùng nặng.
- Giảm số lượng tế bào máu. Như bệnh thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
- Bệnh gan thận nặng không dùng.
Thận trọng khi dùng thuốc này cho một số trường hợp mắc các bệnh lý sau:
- Tăng lipid máu, tình trạng nhiễm trùng nhẹ
- Có tiền sử bị giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu (số lượng tiểu cầu thấp), thiếu máu.
- Mắc bệnh tiểu đường, bệnh tim hoặc mạch máu, tiền sử viêm gan B,C.
- Nhiễm virus Herpes zoster, nhiễm HIV.
- Bệnh phổi mạn tính.
- Ung thư da, tiền sử mắc bệnh lao hoặc lao đang hoạt động.
- Hệ thống miễn dịch suy yếu.
- Bệnh thận, nhẹ hoặc trung bình.
- Những người hút thuốc, hiện tại hoặc quá khứ
Những tình trạng bệnh này có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng.
2. Cách sử dụng và liều dùng thuốc Abrocitinib
Cách sử dụng Abrocitinib đúng cách: Điều quan trọng là chỉ sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Không tự sử dụng nhiều hơn, thường xuyên hơn và không sử dụng thuốc trong thời gian dài hơn so với chỉ định của bác sĩ. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nên bạn dùng bằng đường uống. Nên uống Abrocitinib vào cùng một thời điểm mỗi ngày, có thể dùng cùng với thức ăn hoặc không. Khi uống cần nuốt toàn bộ viên thuốc với nước, không nghiền nát, chia nhỏ hoặc nhai thuốc.
Liều lượng: Liều dùng của Abrocitinib sẽ khác nhau đối với từng bệnh nhân cụ thể. Tùy vào mức độ nặng và khả năng đáp ứng từng bệnh nhân.
Đối với viêm da dị ứng:
- Người lớn dùng 100mg mỗi ngày một lần.
- Trẻ em: Việc sử dụng và liều lượng phải được xác định bởi bác sĩ.
Quên liều: Nếu bạn bỏ lỡ một liều, hãy uống càng sớm càng tốt, sau đó quay lại lịch uống bình thường. Nếu bỏ lỡ một liều và còn chưa đến 12 giờ trước khi dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và có thể dùng liều tiếp theo vào thời điểm bình thường.
Bảo quản thuốc: Nên bảo quản trong bao bì kín ở nhiệt độ phòng, tránh nhiệt độ cao, ẩm và ánh sáng trực tiếp. Không bảo quản trong tủ đông, cần để tránh xa tầm tay trẻ em. Không giữ thuốc đã hết hạn sử dụng hoặc thuốc đã hỏng không còn cần.
3. Những tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc Abrocitinib
Cùng với những tác dụng điều trị, khi dùng thuốc có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn. Mặc dù không phải tất cả các tác dụng phụ này đều có thể xảy ra, nhưng nếu xảy ra, có thể cần được xem xét lại việc dùng thuốc và điều trị khi cần.
- Tác dụng phụ phổ biến: Ngạt mũi, đau bụng dưới, đi tiểu khó, nóng rát hoặc thường xuyên đi tiểu, đau lưng dưới hoặc đau một bên, xuất hiện mụn nhọt.
- Một số tác dụng phụ ít gặp: Chảy máu nướu răng, chảy máu trong nước tiểu hoặc phân, cảm giác bỏng hoặc châm chích da, rét run, ho, tiêu chảy, sốt, cảm giác khó chịu, đau khớp, đau cơ, đau đầu, ăn không ngon, buồn nôn, phồng rộp trên cơ thể, mụn rộp trên môi, mũi, mắt hoặc bộ phận sinh dục. Xuất huyết trên da, viêm họng, đau bụng, khó ngủ, viêm mũi...
- Một số tác dụng phụ hiếm gặp: Phồng rộp, bỏng rát, da đóng vảy, khô hoặc bong tróc da, mờ mắt, chóng mặt, ngứa, mẩn đỏ trên da nghiêm trọng, đau nhức hoặc sưng da, cảm giác lo lắng, ù tai, phát ban đỏ và có mụn nước chứa đầy nước, màu vàng hoặc có mủ, nhịp tim chậm hoặc nhanh.
- Không rõ tần suất xuất hiện: Đau hoặc tức ngực, xuất hiện vết loét dai dẳng không lành, xuất hiện các mảng đỏ trên da, nhìn thấy ánh sáng nhấp nháy hoặc tia lửa hay nhìn thấy các điểm nổi trước mắt hoặc như một tấm màn che hoặc màn che xuất hiện trên một phần tầm nhìn...
Một số tác dụng phụ có thể xảy ra mà thường không cần phải chăm sóc y tế. Những tác dụng phụ này có thể hết trong quá trình điều trị khi cơ thể bạn thích nghi với thuốc. Ngoài ra, bác sĩ có thể cho bạn biết về các cách để ngăn ngừa tác dụng phụ.
Tuy nhiên, có một số tác dụng phụ nghiêm trọng có thể xảy ra và cần được điều trị y tế. Bạn nhận thấy các tác dụng phụ nghiêm trọng và dai dẳng nên thông báo ngay với bác sĩ điều trị.
Trước bất kỳ một quyết định dùng thuốc điều trị nào bạn luôn hỏi ý kiến bác sĩ để có thể cân nhắc kỹ lợi ích và rủi ro của việc dùng thuốc. Thuốc Abrocitinid có nguy cơ gây ra nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng, đặc biệt ở những người có nguy cơ cao.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.
Nguồn tham khảo: drugs.com