Thuốc Muxol 30mg là thuốc điều hòa sự bài tiết chất nhầy loại làm tan đàm, có tác động trên pha gel của chất nhầy bằng cách cắt đứt cầu nối disulfure của các glycoprotein và như thế làm cho sự long đờm được dễ dàng. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Muxol tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Để hiểu rõ hơn Muxol là thuốc gì, công dụng của thuốc Muxol là gì, hãy cùng tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây.
1. Thuốc Muxol là thuốc gì?
Muxol có thành phần chính là Ambroxol, là sản phẩm của công ty dược phẩm Laboratoires Leurquin Mediolanum – Pháp
Thuốc Muxol được bào chế dưới nhiều dạng thuốc khác nhau như:
- Viên nén 30 mg;
- Dung dịch uống, lọ 50 ml, lọ 180ml, 30 mg/5 ml
- Ít sản xuất : Thuốc tiêm 15 mg/2 ml và Khí dung 15 mg/2 ml
Dạng dung dịch uống có chứa: Glycerol, 70% sorbitol (có thể kết tinh), metyl parahydroxybenzoate, propyl parahydroxybenzoate, hương chuối (furfuryl acetate, isoamyl axetat, isobutyl axetat, metyl-3-butenyl axetat, acetoin, amyl butyrat, delta-decalactone, eugenol piperonal, benzyl propionate, maltol, vanillin, propylene glycol), axit citric monohydrate, nước tinh khiết.
Thuốc được các bác sĩ chỉ định trong những trường hợp:
- Tiêu chất nhầy đường hô hấp trong các bệnh cấp tính và mãn tính có kèm tăng tiết dịch nhầy phế quản bất bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của hen phế quản, viêm phế quản mạn, viêm phế quản dạng hen.
- Dự phòng điều trị các biến chứng ở phổi trong các trường hợp bệnh nhân sau mổ hay có các cấp cứu có liên quan đến đường hô hấp trước đó.
2. Công dụng của thuốc Muxol là gì?
2.1 Đặc tính dược lực học của thuốc Muxol 30mg
Ambroxol thuộc nhóm thuốc có tác dụng điều hòa sự bài tiết chất nhầy đồng thời làm tan và loại bỏ đờm, hoạt chất này tác động trên pha gel của chất nhầy đường hô hấp bằng cách cắt đứt kết nối disulfur của các glycoprotein và tạo điều kiện thuận lợi cho việc di tản bằng phản xạ ho đẩy chất tiết ra khỏi phế quản.
Bromhexin chuyển hoá thành Ambroxol, bởi vậy Ambroxol có công dụng và cơ chế tác động tương tự như Bromhexin. Minh chứng chưa đầy đủ coi Ambroxol có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy.
Một vài tài liệu có nêu ambroxol cải thiện được triệu chứng trong giai đoạn cấp và làm giãn số đợt cấp tính liên tiếp trong viêm phế quản.
Gần đây có một số tài liệu cho rằng thuốc có tác dụng khá đối với người bệnh bị bệnh phổi tắc nghẽn giai đoạn nhẹ và trung bình nhưng lại không có lợi ích rõ rệt đối với những người bị bệnh phổi tắc nghẽn giai đoạn nặng.
Dạng bào chế khí dung ambroxol cũng có tác dụng tương đối tốt đối với người bệnh ứ protein phế nang, mà không chịu được hoặc không muốn rửa phế quản.
2.2 Đặc tính dược lực học của thuốc Muxol 30mg
Ambroxol được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương khoảng 2 giờ sau khi uống thuốc. Sinh khả dụng của thuốc vào khoảng 70%.
Thuốc có thể tích phân phối cao chứng tỏ rằng có sự khuếch tán ngoại mạch đáng kể.
Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 7,5 giờ.
Thuốc chủ yếu được đào thải qua nước tiểu với 2 chất chuyển hóa chính dưới dạng kết hợp glucuronic.
Sự đào thải của hoạt chất và các chất chuyển hóa chủ yếu diễn ra ở thận.
2.3 Chống chỉ định của thuốc Muxol 30mg
- Bệnh nhân bị dị ứng hay có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Muxol
- Bệnh nhân bị loét dạ dày – tá tràng giai đoạn tiến triển
- Dạng siro không dùng cho bệnh nhân không dung nạp một số loại đường.
- Lưu ý trước khi dùng thuốc Muxol
Trường hợp ho có đờm cần phải để tự nhiên vì là yếu tố cơ bản bảo vệ phổi-phế quản.
Phối hợp thuốc long đờm hoặc thuốc tan đàm với thuốc ho là không hợp lý.
Nên thận trọng ở bệnh nhân bị loét dạ dày-tá tràng.
- Lúc có thai và lúc nuôi con bú
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không gây quái thai. do Còn thiếu dữ liệu ở người, nên thận trọng tránh Dùng thuốc này trong thời gian có thai.
Không nên sử dụng thuốc này trong thời gian cho con bú.Tốt nhất cần thông báo đầy đủ cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tình trạng của bản thân như tình trạng bệnh hiện tại, tiền sử bệnh, dị ứng, mang thai, cho con bú....
Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc để tránh tác hại của thuốc.
- Lưu ý dùng thuốc Muxol khi đang mang thai
Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc khi đang mang thai.
Tra cứu phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) dưới đây:
A = Không có nguy cơ;
B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu
C = Có thể có nguy cơ;
D = Có bằng chứng về nguy cơ;
X = Chống chỉ định;
N = Vẫn chưa biết.
- Lưu ý dùng thuốc Muxol khi cho con bú
Thông thường bác sĩ vẫn khuyên các bà mẹ đang cho con bú không nên uống thuốc. Chính vì vậy người mẹ sẽ phải thật cân nhắc việc dùng thuốc khi đang cho con bú. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng những tờ giấy hướng dẫn sử dụng đi kèm với hộp thuốc. Chú ý các mục “Chống chỉ định” và “Sử dụng trong lúc có thai hoặc cho con bú”.
- Lưu ý dùng thuốc Muxol cho người cao tuổi
Thận trọng dùng thuốc với người cao tuổi vì độ nhạy cảm với thuốc ở đối tượng này có thể lớn hơn với người lớn bình thường.
Lưu ý chế độ ăn uống khi dùng thuốc Muxol
Đọc kỹ lưu ý về chế độ ăn uống trên tờ hướng dẫn.
Cần thận trọng trong việc dùng thuốc. Cần đọc kỹ hướng dẫn có trong hộp đựng, hoặc chỉ dẫn của bác sĩ.
2.4. Tác dụng phụ không mong muốn của thuốc Muxol 30mg
Bên cạnh những tác dụng mà thuốc Muxol đem lại cho bạn thì không thể tránh khỏi những tác dụng phụ được liệt kê dưới đây:
Tần suất không xác định: rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đau dạ dày, nhanh chóng dẫn đến giảm liều.
Rối loạn hệ thống miễn dịch:
Hiếm: phản ứng quá mẫn.
Phản ứng phản vệ bao gồm sốc phản vệ, phù mạch và ngứa.
Rối loạn da và mô da:
Hiếm gặp: ban da, mày đay.
Không rõ: phản ứng da nghiêm trọng (bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson / hội chứng Lyell và bệnh mụn mủ ngoại ban tổng quát cấp tính).
Trong những trường hợp này, việc điều trị phải tạm dừng.
Rối loạn hệ thần kinh:
Không biết: nhức đầu và chóng mặt
2.5. Tương tác thuốc
- Dùng ambroxol với kháng sinh (cefuroxim, amoxycilin, doxycyclin, erythromycin) sẽ làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi. Nhưng vẫn chưa có báo cáo về tương tác bất lợi với các thuốc khác trên lâm sàng.
- Không phối hợp Ambroxol với một thuốc làm khô đờm (ví dụ atropin) hoặc một thuốc chống ho (ví dụ Codein) vì có thể gây ra nhiều tác dụng không mong muốn hơn. Và đây cũng là phối hợp không hợp lý.
2.6. Cảnh báo đặc biệt
- Muxol dạng viên nén có chứa lactose monohydrat - được dùng như một
- thành phần không có hoạt tính, cần thận trọng với bệnh nhân có bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp lactose do không hấp thụ glucose - galactose hoặc thiếu hụt enzym lactase ruột do có thể dẫn đến đầy hơi, khó chịu, đau bụng, tiêu chảy.
- Thuốc này có chứa “parahydroxybenzoate” và có thể gây ra các phản ứng dị ứng.
- Thuốc không gây buồn ngủ hay mất tập trung nên người dùng vẫn có thể học tập, lái xe, vận hành máy móc hay làm những công việc cần tập trung cao độ.
- Không nên sử dụng thuốc đối với bệnh nhân có loét ở hệ tiêu hóa, do thuốc gây kích ứng niêm mạc dạ dày mức độ nhẹ.
- Do sự hiện diện của sorbitol, thuốc này có thể gây rối loạn tiêu hóa nhẹ (tiêu chảy).
- Các trường hợp phản ứng da nghiêm trọng, hội chứng Stevens-Johnson (SSJ) / hội chứng Lyell và mụn mủ ngoại ban cấp tính (AGEP) liên quan đến việc sử dụng ambroxol hydrochloride đã được báo cáo khi sử dụng ambroxol. Nếu phát ban xuất hiện trên da của bạn (bao gồm cả tổn thương niêm mạc, ví dụ như miệng, họng, mũi, mắt, bộ phận sinh dục), hãy ngừng dùng Muxol dạng dung dịch uống và liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức.
- Sử dụng đúng liều theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý tăng liều sử dụng hoặc giảm liều để đạt được kết quả tốt nhất.
- Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc cho phụ nữ đang mang thai nhất là đối với giai đoạn mang thai ba tháng đầu, tốt hơn hết là nên dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể để đảm bảo an toàn.
- Chưa có nghiên cứu chứng minh Muxol có bài tiết qua sữa mẹ hay không
nên thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ đang trong thời kỳ đang cho con bú.
3. Cách sử dụng thuốc Muxol hiệu quả
3.1. Cách uống thuốc Muxol 30mg
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén nên không tự ý nghiền nát, bẻ đôi viên thuốc trước khi uống mà nên uống cả viên thuốc.
- Dạng bào chế dung dịch uống nên uống bằng cốc chia vạch chuẩn đi kèm sản phẩm.
- Uống thuốc với nước đun sôi để nguội là lựa chọn tốt nhất
- Để đạt được hiệu quả tốt nhất của Muxol thì nên uống thuốc sau bữa ăn.
3.2. Liều dùng của thuốc Muxol 30mg
Khuyến cáo:
* Dạng viên
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 30mg/lần, 3 lần/ngày. Sau đó ngày 2 lần nếu dùng kéo dài.
Trẻ em 5 - 10 tuổi: 15 mg/lần, ngày 3 lần. Sau đó ngày 2 lần nếu dùng kéo dài
* Dạng dung dịch uống
1 muỗng canh 15ml chứa 45 mg ambroxol hydrochloride.
Liều lượng trung bình của ambroxol hydrochloride là 90 mg mỗi ngày, chia làm 2 lần, tức là 1 muỗng canh 2 lần một ngày.
* Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch
Người lớn và trẻ trên 10 tuổi: ngày 2 - 3 lần mỗi lần 15 mg
Trẻ em 5 đến 10 tuổi: ngày 2 đến 3 lần, mỗi lần 7,5 mg
* Khí dung:
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 15 mg/lần, ngày 1 - 2 lần.
Trẻ em 5 - 10 tuổi: 7,5 mg/lần, ngày 2 - 3 lần
Bạn nên nói chuyện với bác sĩ nếu bạn cảm thấy không khỏe hơn hoặc nếu bạn không cảm thấy bất kỳ sự cải thiện nào sau 8 đến 10 ngày dùng thuốc.
3.3. Quá liều
Hiện vẫn chưa ghi nhận trường hợp quá liều nào gây nguy hiểm, nhưng nếu có xảy
ra thì nên liên hệ với bác sĩ và tiến hành điều trị triệu chứng.
4. Nên bảo quản thuốc Muxol như thế nào?
Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ phòng.
Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.