Bivantox có thành phần chính là Axit Alpha lipoic, một chất chống oxy hóa mạnh, có chức năng như một Co-enzyme trong phản ứng oxy hóa. Thuốc thường được chỉ định trong việc điều trị biến chứng thần kinh do đái tháo đường gây ra, giúp cải thiện các triệu chứng: đau, tê bì, bỏng rát, ... Để biết thêm thông tin về Bivantox, công dụng của thuốc hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
1. Thuốc Bivantox có tác dụng gì?
Bivantox (Axit alpha-Lipoic) là một chất chống oxy hóa có nguồn gốc từ axit caprylic được tổng hợp trong ty thể và đóng một vai trò thiết yếu như một đồng nhân tố, hỗ trợ quá trình phân hủy chất dinh dưỡng bằng enzyme. ALA bao gồm một nhóm chức dithiol giúp loại bỏ các loại oxy phản ứng (ROS) bằng cách khử các dạng oxy hóa của các chất chống oxy hóa khác.
Đái tháo đường là bệnh lý tăng glucose huyết mạn tính, kéo dài, khi chỉ số đường huyết tăng cao lâu ngày sẽ tích lũy trong các mạch máu và hình thành những chất AGEs. Từ cơ chế bệnh sinh đó, thuốc Bivantox có tác dụng đóng vai trò là chất oxy hóa, ngăn chặn quá trình stress oxy hóa, giúp tăng cường giãn mạch nội mô. Do đó, vừa giúp tác động vào một trong những nguyên nhân của bệnh, vừa giúp cải thiện tuần hoàn ngoại vi ở bệnh nhân viêm đa dây thần kinh do đái tháo đường. Điều này giúp cải thiện đáng kể các triệu chứng: đau, tê bì, bỏng rát,..do biến chứng thần kinh - một trong số những biến chứng thường gặp ở những bệnh nhân đái tháo đường.
Ngoài ra, Bivantox còn cho thấy tác dụng hiệu quả trong việc kiểm soát cân nặng, giúp hạ đường huyết,... Đây cũng là một trong những lợi ích giúp cho việc tăng cường hiệu quả điều trị cho các bệnh nhân đái tháo đường, bệnh nhân béo phì hay người bệnh có nhu cầu muốn giảm cân,..
2. Công dụng của thuốc Bivantox
Hiện nay, Bivantox thường được dùng trong các trường hợp:
- Điều trị các rối loạn cảm giác do bệnh viêm đa dây thần kinh đái tháo đường với các triệu chứng: đau, tê bì, rát bỏng tay chân,...
- Hỗ trợ điều trị trong một số bệnh lý như: bệnh gan cấp và mạn tính, viêm gan siêu vi, phòng và điều trị xơ vữa động mạch vành và não. Hỗ trợ phòng ngừa thoái hoá điểm vàng, phòng và điều trị glaucoma, ung thư, bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS, kiểm soát đường huyết, kiểm soát cân nặng,...Với các trường hợp hỗ trợ điều trị, bạn cần tham khảo kỹ ý kiến của các chuyên gia y tế/ bác sĩ chuyên khoa, và chỉ sử dụng khi có sự chỉ định của các thầy thuốc.
3. Liều lượng – cách dùng Bivantox
Liều dùng:
- Liều lượng thông thường cho người lớn là: 02 viên bao phim Bivantox 300 tab hoặc 01 viên nén Bivantox 600mg (tương ứng với 600 mg acid alpha lipoic).
- Lưu ý: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng, mức độ tổn thương và bệnh lý mắc phải. Do đó, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa/dược sĩ có chuyên môn trước khi bắt đầu dùng thuốc.
Phụ nữ có thai, trẻ em:
- Cho đến nay, rất ít nghiên cứu đã phân tích sự an toàn của việc bổ sung ALA ở phụ nữ có thai hoặc trẻ em. Những đối tượng này cần tham khảo ý kiến của các bác sĩ/dược sĩ có chuyên môn, để cân nhắc giữa lợi ích và tác hại, chỉ dùng khi có chỉ định.
- ALA nói chung được coi là một loại thuốc an toàn. Liều hàng ngày từ 200 đến 2400 mg ALA / ngày.
Cách dùng:
Uống nguyên viên với một lượng nước vừa đủ lúc bụng đói. Không sử dụng Bivantox cùng với thức ăn do có thể làm giảm hấp thụ của thuốc.
Khi sử dụng quá liều: bệnh nhân thường có các biểu hiện như: buồn nôn, nôn, đau đầu, nặng hơn có thể xuất hiện các triệu chứng rối loạn tâm thần, vận động hay rối loạn ý thức, điển hình dấu hiệu của những cơn động kinh toàn thể.
Trong trường hợp quá liều: Trong trường hợp nghi ngờ có sự nhiễm độc nặng do Alpha lipoic acid (như dùng liều > 10 viên 600mg ở người lớn và > 50mg/kg cân nặng ở trẻ em) cần gọi ngay đến trung tâm cấp cứu 115 hoặc nhanh chóng đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị kịp thời.
4. Lưu ý trong quá trình sử dụng BivantoZ
Trong quá trình sử dụng Bivantox(Alpha Lipoic acid) cần lưu ý:
- Alpha Lipoic acid có tương tác với cisplatin sẽ làm mất tác dụng của cisplatin khi kết hợp đồng thời cả 2 loại.
- Không nên dùng đồng thời với các hợp chất kim loại (như sắt, magnesi, sữa có chứa calci), nên uống cách xa nhau. Có thể uống các sản phẩm có chứa các hợp chất trên vào trưa/chiều để tránh xảy ra tác dụng không mong muốn.
- Cần theo dõi chặt chẽ chỉ số đường huyết, đặc biệt trong giai đoạn đầu sử dụng Bivantox, do thuốc có tác dụng hạ đường huyết. Thông báo ngay với bác sĩ điều trị nếu xảy ra tình trạng hạ đường huyết trong thời gian điều trị Bivantox.
- Tránh sử dụng rượu: Do sử dụng rượu thường xuyên sẽ khiến gia tăng, phát triển các tổn thương của tế bào thần kinh, ảnh hưởng đến kết quả của việc điều trị.
5. Tác dụng phụ có thể xảy ra của Bivantox
Một số tác dụng phụ mà bạn có thể gặp phải trong quá trình sử dụng Bivantox bao gồm:
- Trên hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa(tiêu chảy,..)
- Biểu hiện dị ứng: phát ban trắng/đỏ, nổi mày đay, ngứa,...
- Bệnh nhân có sự thay đổi hoặc rối loạn vị giác: cảm giác chán ăn,...
- Các tác dụng phụ khác: dấu hiệu của hạ đường huyết (chóng mặt, toát mồ hôi, đau đầu,..), thay đổi thị giác (nhìn mờ,..)
- Trên hệ thống miễn dịch: Bivantox (Alpha Lipoic Acid) có thể gây hội chứng tự miễn Insulin (-IAS).
Trong quá trình dùng thuốc nếu xuất hiện các dấu hiệu bất thường hay các triệu chứng như trên bạn cần tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ/dược sĩ có chuyên môn để được tư vấn và có hướng xử trí kịp thời.
Trên đây là một số thông tin, công dụng của thuốc Bivantox, nếu bạn cần tư vấn hay còn bất kỳ câu hỏi nào thắc mắc hãy tham khảo ý kiến của các bác sĩ/dược sĩ có chuyên môn để được giải đáp.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.