Thuốc Antipyrine là một loại thuốc có tác dụng giảm đau, kháng viêm và hạ sốt. Thuốc thường được dùng đơn độc và phối hợp với một số thuốc khác để tăng tác dụng điều trị. Dưới đây là một số công và cách sử dụng thuốc Antipyrine.
1. Công dụng của thuốc Antipyrine
Antipyrine có tên gọi khác là Phenazone, đây là một dẫn xuất pyrazolon có đặc tính giảm đau và kháng viêm, làm tăng ngưỡng đau, kháng viêm giảm đau bằng cách ức chế các men cyclooxygenase, COX-1, COX-2, COX-3 làm giảm tổng hợp prostaglandin, đây là chất tham gia vào quá trình gây phản ứng viêm.
Thuốc Antipyrine thuộc nhóm kháng viêm NSAIDS, có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt.
Thuốc Antipyrine được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ tai 4%, thuốc mỡ bôi da 0.75%. Thông thường, Antipyrine thường được kết hợp với thuốc khác như trong chế phẩm antipyrine/benzocaine là kết hợp với thuốc gây tê cục bộ benzocaine để tăng hiệu quả giảm đau tại chỗ.
Thuốc Antipyrine được chỉ định trong một số trường hợp sau: Điều trị triệu chứng tại chỗ và giảm đau do bệnh lý viêm tai giữa gây đau, sưng, viêm và không kèm thủng màng nhĩ, bao gồm
- Viêm sung huyết tai giữa cấp tính.
- Viêm tai có bọng nước do virus cúm.
- Viêm tai giữa sau chấn thương.
- Điều trị trong việc sử dụng kháng sinh toàn thân để trị tình trạng nhiễm trùng tai.
- Hỗ trợ điều trị tình trạng vết bỏng nông và nhỏ.
- Bôi tại chỗ giúp điều trị các trường hợp chảy máu cam.
2. Chống chỉ định của Antipyrine
Thuốc Antipyrine không dùng trong các trường hợp sau:
- Người có tiền sử mẫn cảm với các hoạt chất của thuốc hoặc bất kỳ thành phần tá dược trong thuốc.
- Thủng màng nhĩ do nhiễm trùng tai cấp tính, mạn tính hoặc chấn thương. Bởi việc dùng thuốc có thể gây độc cho tai.
3. Cách dùng và liều dùng của Antipyrine
Cách dùng thuốc Antipyrine như sau:
- Tránh để bệnh nhân tiếp xúc với dung dịch thuốc lạnh, bạn nên làm ấm dung dịch trong lòng bàn tay trước khi sử dụng.
- Nằm xuống hoặc nằm nghiêng đầu để tai bị bệnh hướng lên trên. Nhẹ nhàng kéo vành tai lên trên và ra sau đối với người lớn; xuống dưới và ra sau đối với trẻ em để giúp thẳng ống tai hơn, từ đó thuốc ngấm vào màng nhĩ dễ hơn.
- Nhỏ thuốc vào ống tai, sau đó để tai hướng lên trên khoảng 5 phút; tuy nhiên đối với trẻ nhỏ hoặc những người không thể nằm yên trong 5 phút thì cần để tai ngửa ít nhất 1 phút.
- Làm ẩm bông bằng vài giọt thuốc, đặt vào tai khoảng từ 5 đến 10 phút để thuốc không chảy ra ngoài.
- Không rửa ống nhỏ giọt sau khi sử dụng, chỉ lau bằng khăn giấy sạch và sau đó đậy kín hộp.
Liều dùng:
- Người lớn: Nhỏ 4 giọt mỗi lần và ngày từ 2 đến 3 lần mỗi ngày vào ống tai bị viêm, khi dùng ấn nhẹ vào phần đàn hồi của ống nhỏ thuốc. Khi sử dụng bệnh nhân cần tránh để đầu ống nhỏ thuốc chạm vào ống tai, vì có nguy cơ nhiễm khuẩn. Thời gian điều trị thuốc không quá 7 ngày.
- Trẻ em: Không cần chỉnh liều do thuốc chỉ tác động tại chỗ.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không cần điều chỉnh liều.
4. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Antipyrine
Đây là một thuốc dùng tại chỗ, mặc dù ít khi gây ra tác dụng phụ nhưng ở một số trường hợp hiếm gặp có thể gây ra tác dụng phụ như sau:
- Dị ứng toàn thân như bị chàm, mày đay, ban đỏ; Hắt hơi, sổ mũi, nghẹt mũi, cảm giác bỏng rát.
- Phản ứng dị ứng tại chỗ như kích ứng, tăng áp lực lên ống tai, sung huyết ống tai.
Nếu bạn thấy xuất hiện bất kỳ dấu hiệu bất thường nào khi dùng thuốc, hãy thông báo ngay với bác sĩ để được tư vấn và xử trí.
5. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Antipyrine
- Trước khi điều trị bằng thuốc Antipyrine thì người bệnh cần được soi tai để kiểm tra xem có bị thủng màng nhĩ hay không? Nếu màng nhĩ bị thủng, thuốc sẽ vào tai giữa tiếp xúc với cấu trúc của tai giữa gây tác dụng không mong muốn và có nguy cơ gây độc cho tai. Bên cạnh đó, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ nếu có tình trạng dị ứng trước đó với thuốc hay các thành phần khác.
- Trong quá trình điều trị: Nếu bạn bị chảy dịch tai, đau hay ù tai, chóng mặt, chảy máu tai thì đây có thể là dấu hiệu của bệnh thủng màng nhĩ, bệnh nhân nên ngừng điều trị bằng thuốc nhỏ tai này và thăm khám để xem xét có vấn đề gì xảy ra hay không?
- Nếu các triệu chứng đau tai, viêm tại chỗ không cải thiện trong vòng 7 ngày hoặc thấy các triệu chứng xấu đi một cách đáng kể vào bất cứ thời điểm nào thì người bệnh nên được đánh giá lại liệu pháp điều trị và thăm khám với bác sĩ để dùng thuốc phù hợp.
- Nếu thuốc có phối hợp thêm Lidocain thì cần thận trọng với bệnh nhân dễ tăng methemoglobin huyết như trẻ sơ sinh < 3 tháng tuổi, bệnh nhân mắc bệnh Haemoglobinopathies, bệnh nhân thiếu men Glucose6-phosphate dehydrogenase (G6PD).
- Nếu sau khi dùng thuốc trong một thời gian ngắn khoảng 2 giờ, bệnh nhân thấy bị đau đầu, khó thở, da xanh xao hoặc xám thì đây chính là dấu hiệu của tăng methemoglobin huyết. Trong trường hợp này người bệnh nên ngưng thuốc và tìm sự tư vấn y tế ngay lập tức.
- Thận trọng dùng cho bệnh nhân thiếu hụt G6PD do thuốc chứa phenazone có thể gây tan huyết cấp tính. Đối với những vận động viên cần lưu ý khi sử dụng các thuốc chứa phenazone, bởi thuốc có chứa một chất có thể gây ra dương tính trong xét nghiệm dùng chất kích thích.
- Sản phẩm này chỉ dùng cho tai hoặc bôi ngoài da không được dùng cho mắt, mũi và tuyệt đối không được nuốt, ngưng sử dụng ngay nếu xảy ra mẫn cảm hoặc kích ứng.
- Lưu ý khi dùng tránh làm nhiễm khuẩn đầu ống nhỏ. Không để đầu ống nhỏ tiếp xúc với vành tai và dùng ngón tay chạm vào.
- Phụ nữ có thai và cho con bú có thể dùng nếu cần thiết đối với dạng nhỏ tai. Tuy nhiên, cần dùng đúng liều và đúng chỉ định của bác sĩ. Đối với loại thuốc mỡ bôi da hoặc bôi mũi không được khuyến cáo sử dụng trong thời kỳ mang thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh sản.
- Quá liều thường không xảy ra với thuốc nhỏ tai, tuy nhiên với dạng bôi tại chỗ có nguy cơ quá liều và gây ra những phản ứng nghiêm trọng. Người bệnh cần tới cơ sở y tế ngay để được xử lý kịp thời. Bên cạnh đó, hãy phòng tránh bằng cách dùng đúng liều theo chỉ định của bác sĩ.
- Thuốc Antipyrine được dùng tại chỗ nên chưa nghiên cứu đầy đủ về việc tương tác thuốc và tương tác với thực phẩm khác. Vì thế, khi dùng thuốc, đặc biệt các thuốc tại chỗ tương tự cùng lúc thì bạn nên thông báo với bác sĩ.
- Bảo quản thuốc ở những nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
Thuốc Antipyrine là loại thuốc chống viêm và thường được dùng kết hợp với thuốc khác giúp giảm đau, giảm viêm. Tuy nhiên, đây chỉ là thuốc điều trị triệu chứng, không thay thế cho các thuốc điều trị nguyên nhân, người bệnh cần cẩn trọng khi dùng và không dùng kéo dài. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.
Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.
Nguồn tham khảo: drugs.com