Công dụng của hạt thìa là

Hạt thì là có tác dụng gì? Hạt thì là chữa bệnh gì? Hạt thì là giảm cân không? Đây là những câu hỏi đang được nhiều người quan tâm đến công dụng của hạt thìa là. Hãy cùng đọc thêm bài viết dưới đây để hiểu về tác dụng của hạt thìa là.

1. Đặc điểm và giá trị dinh dưỡng của hạt thì là hay hạt thìa là

Thì là hay thìa là có tên khoa học là Anethum Tombolens, đã được sử dụng hàng trăm năm cho mục đích ẩm thực và y học. Thì là cùng họ cần tây và rau mùi tây là một loài duy nhất trong chi của nó. Nó có nguồn gốc từ Tây Á và Đông Địa Trung Hải.

Thì là là một loại thảo mộc thân thẳng từ 40 đến 60 cm. Thân cây nhỏ, phân nhánh nhiều, có đường kính khoảng 12mm. Lá có bẹ, mọc xen kẽ nhau. Cụm hoa là một chùm hoa kép có đường kính từ 4 đến 16 cm. Hoa lưỡng tính và đơn tính. Thìa là thường được trồng vào mùa hè, thích hợp với ánh sáng mặt trời đầy đủ. Nó thích nhiệt độ từ 10 ° C đến 25 ° C. Mặc dù nó có thể được trồng dễ dàng từ hạt giống nhưng không thể được cấy sau khi đã gieo.

Hạt thìa là được biết đến là hạt được sử dụng như một loại gia vị. Nó có vị cay nồng và đắng nên nó được sử dụng để làm hương vị cho dưa chua, nước sốt và làm giấm thì là. Tinh dầu chiết xuất từ ​​hạt và lá thìa là có nhiều công dụng như làm thuốc, chế biến hương liệu thực phẩm và xà phòng thơm. Bên cạnh hương vị thơm ngon và hấp dẫn, nó có những đặc tính y học khác nhau do có chứa một số hợp chất được gọi là Monoterpenes, khoáng chất, flavonoid và axit amin. Thì là hoạt động như một chất giúp thư giãn, lợi tiểu để loại bỏ độc tố, chống co thắt, tiêu diệt và chống nhiễm trùng. Nó thúc đẩy quá trình tiết sữa và đảm bảo xương và răng là một nguồn cung cấp canxi tuyệt vời.

Giá trị dinh dưỡng trong 1 muỗng canh tương đương 6,6 gam hạt

  • Năng lượng: 20 Kcal.
  • Lượng calo từ chất béo: 8,64 Kcal.
Số lượng % DV
Nước 0,51 g NS
Năng lượng 20 Kcal NS
Năng lượng 84 kJ NS
Chất đạm 1,05 g 2,10%
Tổng chất béo (lipid) 0,96 g 2,74%
Carbohydrate 3,64 g 2,80%
Tổng chất xơ 1,4 g 3,68%
Khoáng chất Số lượng % DV
Canxi, Ca 100 mg 10,00%
Sắt, Fe 1,08 mg 13,50%
Magie, Mg 17 mg 4,05%
Phốt pho, P 18 mg 2,57%
Kali, K 78 mg 1,66%
Natri, Na 1 mg 0,07%
Kẽm, Zn 0,34 mg 3,09%
Đồng, Cu 0,051 mg 5,67%
Mangan, Mn 0,121 mg 5,26%
Selen, Se 0,8 µg 1,45%
Vitamin Số lượng % DV
Vitamin tan trong nước
Vitamin B1 (Thiamin) 0,028 mg 2,33%
Vitamin B2 (Riboflavin) 0,019 mg 1,46%
Vitamin B3 (Niacin) 0,185 mg 1,16%
Vitamin B6 (Pyridoxine) 0,017 mg 1,31%
Vitamin B9 (Folate) 1 µg 0,25%
Axít folic 0 µg NS
Folate, thực phẩm 1 µg NS
Folate, DEF 1 µg NS
Vitamin C (axit ascorbic) 1,4 mg 1,56%
Vitamin tan trong chất béo
Vitamin A, IU 3 IU NS
Lipid Số lượng % DV
Axit béo, tổng số bão hòa 0,048 g NS
Axit lauric (axit dodecanoic) 12:00 0,001 g NS
Axit myristic 14:00 (Axit tetradecanoic) 0,001 g NS
Axit palmitic 16:00 (Axit hexadecanoic) 0,038 g NS
Axit stearic 18:00 (axit octadecanoic) 0,007 g NS
Axit béo, tổng số không bão hòa đơn 0,621 g NS
Axit palmitoleic 16: 1 (axit hexadecenoic) 0,003 g NS
Axit oleic 18: 1 (axit octadecenoic) 0,618 g NS
Axit béo, tổng số không bão hòa đa 0,067 g NS
Axit linoleic 18: 2 (axit octadecadienoic) 0,063 g NS
Axit linolenic 18: 3 (axit octadecatrienoic) 0,01 g NS
Phytosterol 8 mg NS
Axit amin Số lượng % DV
Threonine 0,038 g 2,16%
Isoleucine 0,051 g 3,05%
Leucine 0,061 g 1,65%
Lysine 0,069 g 2,06%
Methionine 0,009 g NS
Phenylalanin 0,044 g NS
Valine 0,074 g 3,50%
Arginine 0,083 g NS
Histidine 0,021 g 1,70%

2. 15 lợi ích sức khỏe của hạt và cây thì là dựa trên nghiên cứu khoa học

Thì là có một lượng lớn các chất dinh dưỡng thực vật như niacin, chất xơ, đồng, phốt pho, vitamin B6, riboflavin, kali và magie có lợi cho việc duy trì sức khỏe tổng thể. Nó cũng chứa các flavonoid như vicenin, kaempferol, anethofuran, limonene và monoterpenes carvone. Thì là cung cấp nhiều lợi ích cho sức khỏe như giảm chứng mất ngủ, tăng cường tiêu hóa, tiêu chảy, nấc cụt, rối loạn kinh nguyệt, kiết lỵ, ung thư và các vấn đề về hô hấp. Nó được sử dụng để duy trì sức khỏe răng miệng và có thể tăng cường hệ thống miễn dịch và ngăn ngừa sự thoái hóa của xương. Với đặc tính chống viêm, nó có thể hữu ích cho bệnh nhân viêm khớp. Ngoài ra, nó cũng có thể làm giảm lượng khí dư thừa. Thì là hạn chế vi khuẩn và ngăn ngừa ung thư. Dưới đây là một số lợi ích cụ thể của hạt thìa là:

2.1 Hữu ích cho bệnh trầm cảm

Trầm cảm đã trở thành một vấn đề hàng đầu ở thanh thiếu niên và người lớn. Thì là hoạt động như một biện pháp hỗ trợ tự nhiên cho chứng trầm cảm. Chiết xuất hạt thì là cho thấy tác dụng giảm đau và chống trầm cảm mạnh khi so sánh với tramadol và sertraline. Hơn nữa, nó không cho thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào. Chiết xuất từ hạt thì là bao gồm flavonoid, polyphenol và tannin có trong nó.

2.2 Chống tăng lipid máu

Một nghiên cứu gần đây về hạt thì là đã được chứng minh là có tác dụng chống tăng lipid máu cũng như hạ cholesterol trong máu. Duy trì mức độ của các phân tử hòa tan trong chất béo được gọi là lipid và cholesterol trong tiêu chuẩn cho phép mang lại lợi ích cho cơ thể của bạn ở mọi lứa tuổi, đặc biệt là khi bạn đang lớn lên. Massage cơ thể với 6 giọt tinh dầu hạt thì là kết hợp với 3 ml dầu dừa , sau đó tắm nước nóng và thêm 2 giọt thì là vào nước tắm. Điều này giúp giảm mức cholesterol cũng như tạo cảm giác nhẹ nhàng và khỏe khoắn.


Hạt thìa là giúp đem lại nhiều lợi ích cho sức khỏe người sử dụng
Hạt thìa là giúp đem lại nhiều lợi ích cho sức khỏe người sử dụng

2.3 Chữa bệnh động kinh

Động kinh là một chứng rối loạn thần kinh đặc trưng bởi các cơn co giật theo từng đợt và không thể đoán trước được. Nhiều loại thuốc có sẵn để giảm các triệu chứng như co giật nhưng các loại thuốc này có các tác dụng phụ khác nhau. Chất chiết xuất từ ​​nước của hạt thì là đã được đánh giá về tác dụng điều trị chứng động kinh và co giật. Theo đánh giá cho thấy cây này nổi tiếng về mặt y học với các hoạt động chống co giật sâu sắc và là một giải pháp thay thế hiệu quả để điều trị chứng động kinh.

2.4 Trung hòa các gốc tự do

Tác dụng monoterpene của thì là hỗ trợ các phần tử chống oxy hóa gắn vào các phân tử bị oxy hóa có thể gây hại cho cơ thể. Nghiên cứu đã xác nhận những tác dụng này và cho thấy các đặc tính chống oxy hóa tương đương với alpha-tocopherol, axit ascorbic và quercetin. Do đó, thì là cho thấy các đặc tính giảm đau và chống viêm chống lại tác hại của các gốc tự do. Nghiên cứu cho thấy hoạt động chống oxy hóa của chiết xuất nước của thì là hoạt động như một chất thu hồi gốc superoxide.

2.5 Tránh thai

Nghiên cứu cho thấy hạt thì là đã gây ra một số thay đổi trong hệ thống sinh sản nữ, ngăn ngừa có thai. Nghiên cứu đã điều tra những thay đổi của tế bào trứng là một lý do gây vô sinh. Các kết quả kết luận rằng chiết xuất nước từ hạt thì là ở liều lượng cao và liều lượng thấp thúc đẩy thời gian chu kỳ động dục và nồng độ progesterone và thúc đẩy vô sinh mà không có bất kỳ tác dụng phụ có ý nghĩa nào đối với sự phát triển tiềm năng của tế bào trứng như thay đổi cấu trúc và hóa học. Thì là có tiềm năng để nghiên cứu làm chất chiết xuất từ ​​thảo dược với đặc tính tránh thai.

2.6 Điều trị bệnh tiểu đường

Thì là có các đặc tính hữu ích khác nhau như chống tăng cholesterol máu, hạ lipid máu, chống ung thư, trị đái tháo đường, chống trầm cảm, chống oxy hóa, bảo vệ tim mạch, chống bài tiết, lợi tiểu và chống co thắt. Ở Iran, thì là theo truyền thống được sử dụng để điều trị bệnh tiểu đường và co giật.

2.7 Tiêu hóa

Hạt thì là đã được sử dụng như một phương thuốc giúp tiêu hóa trong hàng trăm năm. Đặc tính tiêu hóa đặc biệt này của hạt thì là bắt nguồn từ tinh dầu của nó. Dầu thì là khuyến khích tiêu hóa bằng cách hồi phục quá trình tiết dịch tiêu hóa giống như dịch vị, axit và mật trong dạ dày. Mùi thơm của nó cũng cung cấp năng lượng cho các tuyến nước bọt và do đó giúp tiêu hóa chính thức ăn trong miệng.

Cuối cùng, nó cung cấp năng lượng cho chuyển động nhu động của ruột giúp thức ăn được tiêu hóa di chuyển qua chúng một cách an toàn, do đó hỗ trợ tiêu hóa và ngăn ngừa các vấn đề như táo bón cũng như mót rặn.

Bạn chỉ cần kết hợp hạt này với hạt cari, cả 2 nguyên liệu sử dụng lượng bằng nhau, chiên cùng một ít bơ, sau đó mang sắc thành nước thuốc và dùng mỗi ngày cho đến khi hết bệnh.

Để tăng hiệu quả chữa trị, bạn có thể nướng hạt thìa là rồi nghiền thành bột mịn, ăn cùng với sữa chua mỗi ngày 2 – 3 lần.

2.8 Ngăn ngừa nguy cơ xơ vữa động mạch

Thì là làm giảm nguy cơ xơ vữa động mạch sau ăn và có lợi cho bệnh nhân tăng cholesterol máu. Bằng cách cân nhắc về giá cả cũng như tính sẵn có, nó trở thành một lựa chọn hiệu quả để điều trị chứng hyperlipidemia bằng cách giảm các yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch sau ăn. Cơ chế và cấu trúc của các thành phần hoạt động nên được ủy quyền. Các nghiên cứu sâu hơn vẫn cần được tiến hành để xác định các tác động tương tự của thì là ở người.

2.9 Chống viêm

Tinh dầu hạt thì là chống lại chứng viêm và dị ứng. Những người bị viêm cổ họng và miệng được dùng loại dầu đặc biệt này. Monoterpenes cũng như flavonoid hỗ trợ làm sạch hệ thống hô hấp trong trường hợp dị ứng. Cho 2 giọt dầu thì là vào xông hơi và hít hương thơm thuốc đặc biệt này có tác dụng tốt trong việc làm dịu các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp cũng như dị ứng.

2.10 Ngăn ngừa nấm candida

Tinh dầu chiết xuất từ ​​hạt thì là đã được thử nghiệm hoạt tính chống nấm Candida. Đánh giá hiệu quả của tinh dầu trong dự phòng và điều trị bệnh nấm Candida âm đạo thực nghiệm được thực hiện trên chuột bị ức chế miễn dịch. Các kỹ thuật vi sinh và mô học đã phân tích hoạt tính chống nấm candida của hạt thìa là và được so sánh với fluconazole. Các thí nghiệm đã kiểm tra rằng tinh dầu hạt thìa là có hiệu quả để điều trị bệnh nấm Candida âm đạo ở chuột bị ức chế miễn dịch.

2.11 Chất khử trùng

Dầu thì là cũng được công nhận về chất lượng chống vi khuẩn. Được thêm vào các sản phẩm thực phẩm, nó bảo vệ chúng khỏi bị hư hỏng do nhiễm vi khuẩn. Bất cứ khi nào được tiêu thụ, nó chữa khỏi nhiễm trùng vi khuẩn trong ruột kết, đường tiết niệu, thận, cũng như bộ phận sinh dục. Cuối cùng, bất cứ khi nào được sử dụng bên ngoài, nó sẽ bảo vệ da cũng như vết thương khỏi nhiễm trùng giúp chúng nhanh chóng lành lại. Bạn có thể sử dụng nó ở dạng pha loãng để bôi lên da đầu để bảo vệ tóc khỏi các bệnh nhiễm trùng khác nhau và cả chấy.

2.12 An thần

Tinh dầu chiết xuất từ hạt thì là có tác dụng an thần và làm dịu thần kinh và não bộ, làm cho một người cảm thấy thoải mái và hài lòng. Điều quan trọng là phải thoát khỏi lo lắng, căng thẳng, tức giận, trầm cảm và cả huyết áp cao. Nó cũng có thể giúp bạn có một đêm ngon giấc vào cuối ngày.

2.13 Hỗ trợ điều trị rối loạn kinh nguyệt

Những biểu hiện bất thường trong chu kỳ kinh nguyệt được gọi là rối loạn kinh nguyệt. Bệnh này không hiếm gặp ở phụ nữ và nó thường gây ra những bất tiện hay lo lắng cho các chị em.

Hạt thì là có tác dụng điều hòa kinh nguyệt rất tốt, được các cụ xưa truyền dạy lại cho con cháu. Phụ nữ bị rối loạn kinh nguyệt chỉ cần lấy hạt thì là sấy khô hãm nước uống mỗi ngày dùng kiên trì một thời gian sẽ thấy được hiệu quả.


Hạt thìa là tuy có nhiều công dụng nhưng cần sử dụng đúng liều lượng
Hạt thìa là tuy có nhiều công dụng nhưng cần sử dụng đúng liều lượng

2.14 Hạt thì là giúp giảm cân, đẹp da

Các chất dinh dưỡng có trong hạt thì là có tác dụng hỗ trợ giảm cân, tăng cường quá trình trao đổi chất hiệu quả, giảm cảm giác thèm ăn, thúc đẩy quá trình có thể đốt cháy calo, tiêu hao năng lượng.

Không những thế trà hạt thìa là còn có tác dụng làm đẹp da, chống lão hóa do hàm lượng vitamin C cao hoạt động như một chất đào thải độc tố trong máu và thận bài tiết ra. Nhờ vậy mà cơ thể được thanh lọc, ngăn ngừa mụn và mang đến cho bạn một làn da mịn màng.

2.15 Tăng tiết sữa

Theo dân gian, hạt thìa là sẽ giúp mẹ bỉm xua tan nỗi lo thiếu sữa ngay lập tức. Việc đơn giản đó là bạn hãy dùng hạt thìa là khô hãm với nước sôi để uống hoặc nấu canh ăn để tăng tiết sữa sau sinh.

Giống như ý dĩ (hạt bo bo), khi bạn dùng hạt thìa là, sữa mẹ tiết ra cũng sẽ mang theo những chất dinh dưỡng cần thiết giúp cải thiện chứng đầy hơi và khó tiêu ở trẻ sơ sinh.

3. Những người không nên dùng hạt thìa là

3.1 Mang thai

Có thể có hại khi sử dụng thì là như một loại thuốc trong trường hợp bạn đang mang thai. Hạt thì là có thể bắt đầu hành kinh và có thể gây sảy thai.

3.2 Dị ứng với các cây thuộc họ cà rốt

Thì là có thể gây ra các triệu chứng dị ứng ở những người quá mẫn cảm với các loại cây thuộc họ cà rốt. Một vài trong số này bao gồm asafoetida, caraway, cần tây, rau mùi.

3.3 Bệnh tiểu đường

Chiết xuất thì là có thể làm giảm lượng đường trong máu ở những người mắc bệnh tiểu đường. Theo dõi các dấu hiệu của lượng đường trong máu thấp (hạ đường huyết) cũng như theo dõi lượng đường trong máu của bạn rất cẩn thận, trong trường hợp bạn bị tiểu đường và sử dụng chiết xuất thì là với lượng lớn hơn lượng thường có trong thực phẩm.

3.4 Phẫu thuật

Chiết xuất thì là có thể làm giảm lượng đường trong máu. Có một vấn đề là việc sử dụng chiết xuất thì là có thể cản trở việc kiểm soát lượng đường trong máu sau và trong khi phẫu thuật. Bỏ sử dụng chiết xuất từ hạt thì là ít nhất 2 tuần ngay trước lịch phẫu thuật.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe