Berotamin thuộc nhóm thuốc Khoáng chất và Vitamin được sử dụng để tăng cường sinh lực của cơ thể trong các tình trạng suy nhược, giảm căng thẳng đầu óc, lo âu. Cùng theo dõi bài viết để hiểu rõ hơn về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng Berotamin.
1. Tìm hiểu về thuốc Berotamin
Berotamin thuộc nhóm thuốc khoáng chất và vitamin, bào chế dưới dạng viên sủi tròn màu cam, hai mặt trơn, có mùi cam do Công ty cổ phần Dược phẩm Trà Vinh (TV PHARM) - VIỆT NAM sản xuất. Berotamin đóng dưới dạng tuýp 10 viên.
Mỗi viên nén sủi bọt Berotamin có chứa:
- 1000mg vitamin C.
- 15mg vitamin B1.
- 15mg vitamin B2.
- 25mg vitamin B5.
- 10mg vitamin B6.
- 0.01mg vitamin B12.
- 50mg vitamin PP.
- 0.15mg Biotin.
- 100mg Calci.
- 100mg Magne.
Berotamin còn có các tá dược khác gồm: Acid Citric, Aerosil, Natri Bicarbonat, Natri Carbonate, PVP, Natri Saccharin, Aspartam, Màu Sunset Yellow, Bột mùi cam, PEG 6000, Natri Benzoat)..
2. Thuốc Berotamin có tác dụng gì?
Berotamin là thuốc không kê đơn, có công dụng trong các tình trạng sau:
- Tăng cường sinh lực của cơ thể trong các tình trạng suy nhược, gầy mòn, thiếu máu, mệt mỏi, chán ăn, suy sụp tinh thần, thời kỳ dưỡng bệnh, phụ nữ có thai và cho con bú, các bệnh nhân ăn kiêng hoặc mất cân đối trong chế độ điều trị.
- Hỗ trợ điều trị trong các bệnh mạn tính, người cai nghiện, bệnh xơ vữa động mạch, bệnh tuổi già.
- Điều trị các tình trạng căng thẳng quá độ (stress), lo âu do làm việc trí óc.
3. Cách sử dụng, liều dùng Berotamin
Dùng bằng đường uống, hòa tan hoàn toàn viên thuốc trong 200ml nước đun sôi để nguội trước khi uống.
Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc tham khảo liều sau: Mỗi lần uống 1 viên, ngày 1 lần sau bữa ăn sáng. Đợt điều trị: 3-4 tuần.
4. Berotamin chống chỉ định với các trường hợp nào?
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 4 tuổi.
- Người bị bệnh gan nặng.
- Bị loét dạ dày tiến triển.
- Xuất huyết động mạch.
- Hạ huyết áp nặng.
- Chống chỉ định thuốc Berotamin liều cao cho người bị thiếu hụt Glucose – 6 -phosphate Dehydrogenase (nguy cơ thiếu máu huyết tán).
- Người có tiền sử sỏi thận, tăng Oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh tăng nguy cơ hấp thu sắt.
5. Tác dụng phụ thuốc Berotamin
- Thuốc Berotamin có chứa vitamin PP làm giãn mạch nhỏ ở mặt và nửa trên cơ thể, gây ngứa, buồn nôn, đánh trống ngực. Các triệu chứng này thường xuất hiện 7 – 10 phút sau khi uống thuốc và các triệu chứng biến mất sau 30 – 40 phút.
- Trong Berotamin có hàm lượng vitamin C cao nên tác dụng kích thích thần kinh nhẹ, do đó không nên dùng thuốc vào buổi tối trước khi đi ngủ. Hàm lượng vitamin C cao trong thuốc cũng có thể gây sỏi thận.
6. Tương tác thuốc
- Nên dùng ngắt quãng với các thuốc Tetracyclin, Diphosphonate hoặc thuốc băng dạ dày tối thiểu 3 giờ.
- Thuốc có thể làm giảm tác dụng của Phenytoin, Phenobarbital, Primidone và Levodopa.
- Uống Berotamin kèm với Sulfamid sẽ làm giảm độc tính của Sulfamid.
Cần thông báo với bác sĩ các loại thuốc đang dùng để được tự vấn và kê đơn thuốc phù hợp nhất.
7. Xử trí khi quên liều hoặc uống quá liều thuốc
Quên liều:
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
- Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Quá liều:
- Nếu xuất hiện những biểu hiện bất thường khi quá liều, cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế để được xử lý kịp thời.
Tóm lại, Berotamin được sử dụng để tăng cường sinh lực của cơ thể trong các tình trạng suy nhược, giảm căng thẳng đầu óc, lo âu. Bạn hãy tư vấn thêm ý kiến bác sĩ/ dược sĩ để sử dụng thuốc an toàn. Cần bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.