Các công dụng của Neutri Fore trong điều trị bệnh

Có một chế độ dinh dưỡng bổ sung đầy đủ vitamin và khoáng chất là điều vô cùng quan trọng giúp cơ thể khỏe mạnh. Tuy nhiên, trong một số trường hợp và bệnh lý bạn buộc phải sử dụng các chế phẩm thuốc để thay thế. Khi đó có thể bạn sẽ gặp phải cái tên Neutri fore. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn biết Neutri fore là thuốc gì và lưu ý gì khi sử dụng.

1. Neutri fore là thuốc gì?

Neutri fore là viên uống tổng hợp có thành phần chính gồm 3 loại vitamin: B1, B6 và B12. Viên uống Neutri fore có tác dụng trong điều trị các bệnh lý như đau thần kinh, viêm đa dây thần kinh, suy nhược sau ốm dậy, trẻ biếng ăn chậm lớn...

Mỗi viên Neutri fore chứa:

  • 250mg vitamin B1: Là một thành phần quan trọng để cơ thể tạo ra ATP (adenosine triphosphate) – một phân tử vận chuyển năng lượng trong các tế bào của cơ thể;L
  • 250mg vitamin B6:Vitamin B6 hay Pyridoxine có vai trò quan trọng trong sự tổng hợp hemoglobin – một thành phần trong máu có chức năng mang O2 và CO2 trao đổi qua lại giữa các mô của cơ thể và phổi. Vitamin B6 cũng tham gia vào sự chuyển hóa lipid, axit amin, carbohydrate và sự tổng hợp GABA (một chất ức chế dẫn truyền thần kinh), chuyển hóa Acid Oxalic, vitamin B12, vitamin B9;
  • 250mcg vitamin B12: Góp phần vào sự trưởng thành của các tế bào hồng cầu, có vai trò trong tổng hợp và sửa chữa myelin giúp duy trì chức năng bình thường của hệ thần kinh; hỗ trợ sản xuất DNA;
  • Một số tá dược khác.

Neutri fore bổ sung một số vitamin nhóm B
Neutri fore bổ sung một số vitamin nhóm B

2. Công dụng của Neutri fore trong điều trị bệnh

2.1 Công dụng của Neutri fore trên hệ thần kinh

Neutri fore giúp hệ thần kinh hoạt động ổn định và cải thiện chức năng. Công dụng của Neutri fore trong điều trị bệnh lý hệ thần kinh như sau:

2.2. Công dụng của Neutri fore trên hệ tạo máu

Cải thiện chứng thiếu máu ác tính hay do thiếu dinh dưỡng, bệnh nhân sau phẫu thuật cắt dạ dày, người nhiễm giun móc...

2.3. Thiếu hụt vitamin B

Ngoài các bệnh lý trên hệ thần kinh và máu nói trên, Neutri fore còn được dùng để bổ sung vitamin B1, B6, B12 trong những trường hợp sau:

  • Trẻ nhỏ biếng ăn, khó hấp thu, chậm lớn;
  • Tăng cường sức khỏe cho những người mới ốm dậy, làm việc quá sức.

3. Liều dùng và lưu ý khi sử dụng Neutri fore

  • Liều dùng Neutri fore cho người lớn là 1 viên/lần/ ngày, còn ở trẻ em theo sự chỉ định của bác sĩ;
  • Neutri fore là thuốc dùng đường uống, bạn nên uống với nước lọc và không nhai hoặc nghiền nát thuốc, uống lúc no hoặc đói;
  • Trong khi uống thuốc không sử dụng rượu, bia, các chất kích thích;
  • Không được sử dụng Neutri fore quá 1 tháng;
  • Không tự ý thay đổi liều thuốc;
  • Không dùng thuốc đã hết hạn;
  • Nếu bạn bỏ lỡ thời gian uống Neutri fore, hãy uống ngay khi nhớ ra, bỏ qua liều đó nếu nó quá gần với liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như thường, không dùng gấp đôi liều.

4. Chống chỉ định

Tuyệt đối không được sử dụng Neutri fore trong các trường hợp sau:

  • Người bị dị ứng với bất kì thành phần nào có trong Neutri fore;
  • Người có cơ địa dị ứng: hen, chàm eczema;
  • Bệnh nhân có u ác tính: Vitamin B12 có thể làm tăng trưởng các mô có tốc độ tăng trưởng cao khiến u tiến triển nhanh hơn.

5. Nhóm thận trọng khi sử dụng Neutri fore

Cần cẩn thận trong sử dụng Neutri fore cho những đối tượng này:

  • Thận trọng khi sử dụng Neutri cho phụ nữ mang thai vì có thể gây tình trạng lệ thuộc thuốc ở trẻ;
  • Neutri fore dùng liều cao pyridoxin (600 mg/ ngày) có thể gây ra ức chế tiết sữa do giảm tác dụng của prolactin;
  • Neutri fore có thể gây buồn ngủ, cứng cơ, hạ huyết áp thoáng qua, vì thế hạn chế sử dụng cho người lái xe, vận hành máy móc;
  • Trẻ dưới 5 tuổi.

Sử dụng thuốc Neutri fore đúng theo chỉ định của bác sĩ
Sử dụng thuốc Neutri fore đúng theo chỉ định của bác sĩ

6. Neutri fore có thể gây ra những tác dụng không mong muốn gì?

Bệnh nhân có thể gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng Neutri fore như: Phản ứng dị ứng (ngứa, phát ban, nổi mề đay), phản ứng không dung nạp thuốc (nôn, cứng cơ, nổi mẩn ngứa), mệt mỏi, mụn trứng cá, xuất huyết tiêu hóa, nôn mửa, tiêu chảy, mất ngủ, suy hô hấp.

Ngoài ra, khi dùng vitamin B6 liều 200mg/ngày thời gian dài sẽ gây ra nguy cơ bị bệnh đa dây thần kinh do nhiễm độc vitamin B6 với các triệu chứng đặc trưng là rối loạn cảm giác và thất điều cảm giác. Các triệu chứng này thường sẽ phục hồi khi ngừng thuốc. Dùng vitamin B6 trên 30 ngày có thể gây ra hội chứng lệ thuộc pyridoxin

7. Một số thuốc gây tương tác với Neutri fore

Neutri fore có thể gây ra một số tương tác nhất định với các thuốc sau đây:

  • Thuốc ức chế thần kinh cơ: Vitamin B1 có trong Neutri fore sẽ làm tăng tác dụng nhóm thuốc này;
  • Levodopa, Altretamin: Khi sử dụng với Neutri fore làm giảm hiệu quả của thuốc do thành phần vitamin B6;
  • Làm giảm nồng độ Phenobarbital, Phenytoin trong máu;
  • Làm tăng nhu cầu vitamin B6 khi uống chung với thuốc tránh thai và giảm bớt triệu chứng trầm cảm;
  • Khi sử dụng Neutri fore chung với các thuốc kháng Histamin H2, Colchicine, Neomycin, Acid Aminosalicylic sẽ gây giảm hấp thu vitamin B12.

Trên đây chỉ là một số tương tác thuốc của Neutri fore, để đảm bảo an toàn và tránh các tác dụng không mong muốn khác, hãy cho bác sĩ, dược sĩ biết về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng, thảo dược bạn đang sử dụng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe