Tác dụng chữa bệnh của nhục đậu khấu

Nhục đậu khấu hay còn gọi là nhục quả, là vị thuốc được sử dụng phổ biến ở trong Y Học Cổ Truyền. Vậy nhục đậu khấu là gì? Nhục đậu khấu có tác dụng gì? Bài viết dưới đây sẽ làm rõ dụng chữa bệnh của nhục đậu khấu.

1. Nhục đậu khấu là gì?

Nhục đậu khấu ở một số địa phương còn được gọi là nhục quả, ngọc quả, muscade và noix de muscade. Tên khoa học của nhục đậu khấu là Myristica fragrans Hourt và thuộc họ Nhục đậu khấu Myristicaceae. Nhục đậu khấu là thuộc dòng cây thân gỗ, chúng có chiều cao lên tới 8 – 10m, cành mảnh, toàn thân cây nhẵn, lá của chúng mọc so le, xanh tươi quanh năm, dai, phiến lá hình mác, mép nguyên, có 8-10 gân lá đối xứng 2 bên và cuống lá dài 7 - 12mm. Hoa nhục đậu khấu thường có màu vàng trắng và mọc thành xim ở các kẽ lá. Cụm hoa dài 1-3 cm, nhẵn. Các thùy hoa có hình bầu dục hoặc hình tam giác và bên ngoài màu nâu.

Quả hạch, có hình cầu hoặc hình quả lê, đường kính vào khoảng 5 – 8 cm. Quả thường sẽ mọc đơn và có cuống ngắn hoặc cuống dài quả buông thõng xuống. Khi chín thì đáy quả sẽ nở ra theo chiều dọc thành 2 mảnh lộ ra phần hạt bên trong. Hạt nhục đậu khấu thường có vỏ dày và được bao bọc bởi một lớp áo màu hồng.

Nhục đậu khấu có nguồn gốc từ quần đảo Maluku (Indonesia) và được trồng rộng rãi ở các nước vùng nhiệt đới như ở Campuchia, Ấn Độ và Malaysia. Tại Trung Quốc, cây được trồng thử nghiệm và phát triển tốt ở các tỉnh như Quảng Đông, Quảng Tây và Vân Nam. Ở nước ta, cây nhục đậu khấu thường sẽ phổ biến ở các tỉnh miền Nam. Cây có thể thu hoạch sau 7-8 năm, mỗi năm có thể thu hoạch 2 lần vào các tháng 11-12 và tháng 4-6. Một cây nhục đậu khấu khi đã bắt đầu thu hoạch thì có thể thu hoạch luôn trong vòng 60 - 70 năm trong đó cây đạt mức thu hoạch cao nhất vào năm thứ 25. Còn trong những khoảng thời gian từ năm thứ 10 đến năm thứ 25 hàng năm mỗi cây cho từ 1.500 - 2.000 quả, nghĩa là chừng 8 - 10kg quả. Sau khi hái quả người dân cần loại bỏ vỏ quả, sau đó lấy riêng áo hạt và tiến hành ngâm muối, sau cùng là phơi hoặc sấy khô để bảo quản nhục đậu khấu. Hạch thường được đem sấy ở lửa nhẹ khoảng 600 độ cho đến khi lắc lên thấy kêu lóc cóc (thường việc sấy này kéo dài tới 2 tháng) thì đem đập lấy nhân, rồi phân loại to nhỏ rồi ngâm nước vôi này có mục đích để tránh bị sâu bọ mối mọt. Người dân sẽ dựa vào kích thước của hạt nhục đậu khấu mà phân loại hạt to, hạt nhỏ và từ đó có mức giá trị riêng biệt của các hạt.

Người dân thường sử dụng các bộ phận của nhục đậu khấu được ứng dụng làm dược liệu bao gồm:

  • (bao gồm cả lá tươi và lá khô) có chứa nhiều tinh dầu.
  • Áo hạt: Có chứa tinh dầu, các axit béo tương tự như nhân hạt, nhựa, Pectic.
  • Nhân hạt: Có chứa chất béo vị đắng (bơ Nhục đậu khấu), tinh bột, tinh dầu bay hơi (không có màu, mùi nồng đặc trưng và tính nhớt) và một lượng nhỏ Acid Myristic.
  • Hạt chín, khô: Có chứa 25 – 40% tinh dầu cố định và 5 – 10% tinh dầu bay hơi (đây cũng là thành phần chính của dược liệu hạt Nhục đậu khấu). Ngoài ra, hạt cũng có chứa một số thành phần dinh dưỡng gồm: Nước, chất vô cơ, sắt, Pectin, Hydrate Cacbon, Protein, Phosphor, Furfural và Pentosan.
quả nhục đậu khấu
Hình ảnh quả nhục đậu khấu trong Y Học Cổ Truyền

2. Công dụng chữa bệnh của nhục đậu khấu

Nhục đậu khấu được sử dụng trong y học từ lâu, không chỉ trong Y Học Cổ Truyền mà y học hiện đại cũng được sử dụng rộng rãi với những công dụng như:

  • Tăng cường chức năng não bộ: Nhục quả có chứa hợp chất Myristicin, hợp chất này có thể hỗ trợ cải thiện trí nhớ, kích thích hệ thống thần kinh và hỗ trợ điều trị bệnh Alzheimer.
  • Hỗ trợ chống trầm cảm: Myristicin và Elemicin có thể tăng dẫn truyền thần kinh Dopamine và Serotonin ở não bộ, từ đó giúp người bệnh an thần và chống lại căng thẳng.
  • Cải thiện được tình trạng mất ngủ: Hạt nhục quả có thể làm dịu căng thẳng và tăng cường giải phóng Serotonin giúp an thần, dễ chịu để đi vào giấc ngủ sâu hơn.
  • Tăng cường hệ thống miễn dịch: Dược liệu có chứa nhiều vitamin và khoáng chất có thể bảo vệ cơ thể khỏi các gốc tự do và tăng sức đề kháng.
  • Ngăn ngừa sâu răng: Nhục quả có đặc tính kháng khuẩn và ngăn ngừa được một số vi khuẩn có thể gây ra các vấn đề răng miệng. Bên cạnh đó, hàm lượng tinh dầu trong dược liệu có thể cải thiện được tình trạng đau buốt răng hiệu quả.
  • Hỗ trợ hoạt động của hệ thống tiêu hóa: Tăng cường bài tiết dịch dạ dày giúp cho quá trình tiêu hóa diễn ra nhanh chóng và hiệu quả hơn. Bên cạnh đó, lượng chất xơ có trong dược liệu cũng hỗ trợ ngăn ngừa táo bón hiệu quả. Đặc biệt đối với những người kén ăn, mắc sốt rét.
  • Hỗ trợ ngăn ngừa viêm đau khớp và đau nhức cơ bắp: Tinh dầu nhục quả có thể chống viêm, giảm đau cơ, khớp cấp và mạn tính. Có thể chiết thành dạng bơ đậu khấu để xoa bóp cho người bệnh, giảm những cơn đau cơ, mỏi vai gáy,...
  • Kháng khuẩn: Axit Myristic có trong nhục quả có thể ức chế nhiều loại vi khuẩn gây hại và hỗ trợ khả năng chống khuẩn của hệ thống miễn dịch.
  • Gây mê: Methyl Eugenol và Elastin trong đậu khấu có thể bay hơi dễ dàng và cơ tác dụng gây mê.
  • Hỗ trợ quá trình đào thải độc tố: Hàm lượng Magie và chống chống oxy hóa cao giúp nhục quả hạn chế sự phát triển của các gốc tự do và kích hoạt các enzyme hỗ trợ đào thảo độc tố trong cơ thể.

Ngoài ra, nhục đậu khấu và ngọc quả hoa đều là những vị thuốc thơm, có tác dụng kích thích và được sử dụng rộng rãi trong cả đông và tây y. Tuy nhiên, bệnh nhân cũng không nên tự ý dùng, đặc biệt khi dùng với liều cao thì có thể gây độc. Khi sử dụng nguyên cả một hạt đã có hiện tượng ngộ độc, nếu sử dụng sau một thời gian kích thích ngắn, có hiện tượng mệt mỏi và ngủ gà. Theo Leclerc đã có nhiều trường hợp ngộ độc xảy ra ở Anh và Mỹ, trong đó có một trường hợp chết người với hiện tượng giãn đồng tử như khi bị ngộ độc do benladon. Đối với những bệnh nhân kén ăn, lười ăn thì khi sử dụng ít thì xúc tiến hai dịch vị, giúp sự tiêu hóa, kích thích nhu động ruột, tạo cảm giác thèm ăn, ăn ngon nhưng khi lạm dụng sử dụng uống nhiều quá sẽ làm say tê, có khi tiểu tiện ra huyết, gây nguy hiểm tới tính mạng của người dùng.

quả nhục đậu khấu
Quả nhục đậu khấu có một số công dụng chữa bệnh

3. 9 tác dụng của quả nhục đậu khấu mà bạn nên biết

1. Hạt đậu khấu chống trầm cảm

Nếu một người đang bị lo lắng hoặc trầm cảm, hạt nhục đậu khấu là một phương pháp điều trị tự nhiên rất tốt. Loại hạt này mang lại nhiều lợi ích cho người bệnh như giúp giảm huyết áp khi căng thẳng, giúp cải thiện tâm trạng khi người bệnh cảm thấy suy sụp. Một nghiên cứu năm 2012 công bố trên Tạp chí Phytomeesine của Avicenna (Avicenna Journal of Phytomedicine) cũng đã nêu bật khả năng chống trầm cảm của hạt nhục đậu khấu. Các chuyên gia đã chỉ ra: các hợp chất dầu myristicin và elemicin trong hạt nhục đậu khấu kích hoạt các chất dẫn truyền thần kinh serotonin và dopamine trong não, từ đó giúp an thần và giảm lo âu. Ngoài ra, những chất này cũng giúp cơ thể và tâm trí đối phó với căng thẳng tốt hơn.

Bệnh nhân có thể trộn một ít bột hạt nhục đậu khấu vào nước ép quả lý gai Ấn Độ rồi uống hai lần mỗi ngày để làm giảm trầm cảm. Tuy nhiên, họ cần tránh dùng hạt nhục đậu khấu quá nhiều vì sẽ dễ bị hưng phấn quá mức.

2. Hạt nhục đậu khấu tăng cường chức năng não bộ

Hợp chất có tên myristicin trong hạt nhục đậu khấu giúp cải thiện trí nhớ bằng cách kích thích và duy trì các đường mòn thần kinh trong não. Chất này cũng cải thiện khả năng tập trung và ức chế một loại enzyme góp phần gây ra bệnh Alzheimer. Một nghiên cứu năm 2009 công bố trên Tạp chí Thần kinh học cho thấy hạt nhục đậu khấu đen mang đến nhiều lợi ích cho não và hệ thần kinh.

Người bệnh có thể uống nước ấm pha bột nhục đậu khấu mỗi ngày một lần trước khi đi ngủ để giúp não bộ khỏe hơn và duy trì khả năng nhận thức. Tuy nhiên cần có sự chỉ dẫn của các chuyên gia để đảm bảo bệnh nhân không sử dụng quá liều.

3. Hạt nhục đậu khấu chữa trị mất ngủ

Hạt nhục đậu khấu có thể dùng rất tốt cho những người đang bị thiếu ngủ, khó ngủ hoặc mất ngủ hoàn toàn. Loại hạt này giàu magie nên có khả năng giúp cho bạn giảm tình trạng căng thẳng thần kinh và giải phóng serotonin, một chất được não biến thành hormone buồn ngủ melatonin. Serotonin cũng tác dụng an thần và làm dịu tâm trạng để người bệnh có thể ngủ ngon hơn.

Bạn có thể uống một cốc sữa ấm pha bột nhục đậu khấu hàng ngày trước khi ngủ. Nếu muốn, họ cũng có thể trộn hai giọt tinh dầu hạt nhục đậu khấu với 15ml dầu ô liu và sử dụng dung dịch này để xoa bóp lên trán trước khi đi ngủ, tạo cảm giác dễ vào giấc ngủ.

4. Hạt nhục đậu khấu giảm đau khớp và cơ

Hạt nhục đậu khấu có đặc tính chống viêm và giảm đau nhờ có chứa các loại tinh dầu như myristicin, elemicin, safrole và eugenol, vì thế, các chuyên gia sử dụng chúng như một bài thuốc giảm đau mãn tính hiệu quả cho những người đau khớp và cơ. Trong một nghiên cứu năm 2016 công bố trên trang Nghiên cứu Thực phẩm và Dinh dưỡng (Food and Nutrition Research), các nhà nghiên cứu đã tiêm dầu nhục đậu khấu cho chuột. Mục đích của thí nghiệm này là để kiểm tra tác dụng chống viêm và giảm đau của loại hạt này đối với cơn đau mãn tính. Kết quả cho thấy tinh dầu nhục đậu khấu có tác dụng giảm sưng khớp và giảm đau tốt hơn so với các thuốc giảm đau truyền thống khác như diclofenac.

Để giảm đau khớp và cơ bắp, người bệnh nên trộn một ít dầu nhục đậu khấu với một loại tinh dầu nền như dầu dừa hoặc dầu ô liu và xoa hỗn hợp này lên các khu vực bị đau vài lần mỗi ngày. Ngoài ra, cũng có thể thêm một ít hạt nhục đậu khấu vào bữa ăn để giảm viêm và đau từ bên trong.

quả nhục đậu khấu
Quả nhục đậu khấu sử dụng hạt có thể điều trị một số bệnh lý

5. Hạt nhục đậu khấu giúp cải thiện tiêu hóa

Hạt nhục đậu khấu là một loại dược liệu tốt cho hệ tiêu hóa. Loại hạt này không những có tác dụng giảm buồn nôn, nôn, khó tiêu, đầy hơi và tiêu chảy mà cũng có thể hỗ trợ kiểm soát các triệu chứng của bệnh Crohn. Hạt nhục đậu khấu cũng giúp tăng tiết dịch dạ dày và ruột nên có thể giúp bạn tiêu hóa thức ăn tốt hơn. Ngoài ra, hạt nhục đậu khấu cũng rất giàu chất xơ nên có thể giúp bạn ngăn ngừa táo bón. Một nghiên cứu năm 2002 được công bố trên trang Methods and Findings in Experimental and Clinical Pharmacology cho thấy chiết xuất của hạt nhục đậu khấu cũng giúp chữa tiêu chảy ở động vật thí nghiệm. Người bệnh có thể thêm một ít hạt nhục đậu khấu vào món canh hoặc các món ăn phù hợp để cải thiện tình trạng bệnh.

6. Hạt nhục đậu khấu giúp ngừa sâu răng

Hạt nhục đậu khấu cũng có lợi cho sức khỏe răng miệng vì có đặc tính kháng khuẩn. Loại hạt này có thể coi như là một loại kem đánh răng tự nhiên có khả năng loại bỏ vi khuẩn gây các vấn đề về răng. Ngoài ra, hạt nhục đậu khấu có chứa tinh dầu eugenol nên có thể giúp giảm đau răng. Khả năng kháng khuẩn của hạt nhục đậu khấu giúp làm sạch vi khuẩn gây ra chứng hôi miệng. Vậy nên, loại hạt này là một thành phần thường có trong một số sản phẩm vệ sinh răng miệng như kem đánh răng và nước súc miệng.

Chúng ta chỉ cần vài hạt nhục đậu khấu rồi trộn với một ít tinh dầu oregano để đánh răng một vài lần một tuần. Để chữa hôi miệng, bạn hãy cho một vài giọt dầu hạt nhục đậu khấu vào nước ấm để súc miệng.

7. Hạt nhục đậu khấu tăng cường miễn dịch

Hạt nhục đậu khấu có thể giúp chúng ta tăng cường hệ miễn dịch nhờ có chứa các khoáng chất và vitamin có khả năng chống oxy hóa. Các chất chống oxy hóa này giúp bảo vệ cơ thể khỏi tổn thương do gốc tự do. Ngoài ra, loại hạt này cũng rất giàu các khoáng chất đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện khả năng miễn dịch cơ thể như kali, canxi, sắt và mangan. Một nghiên cứu năm 2013 công bố trên Tạp chí của Đại học Al-Nahrain báo cáo rằng chiết xuất ethanol và acetone từ nhục đậu khấu có tính kháng khuẩn. Chiết xuất vỏ hạt nhục đậu khấu có tính kháng khuẩn mạnh hơn phần thịt. Chúng ta có thể thêm hạt nhục đậu khấu vào sữa, trà, cocktail hoặc súp để duy trì khả năng miễn dịch cho bản thân.

8. Hạt nhục đậu khấu giúp hỗ trợ thải độc

Việc thải độc đúng cách rất quan trọng nhằm bảo vệ sức khỏe tổng thể của mỗi chúng ta và nhiệm vụ thải độc này thường do gan, thận đảm nhận. Tuy nhiên, nhục đậu khấu sẽ giúp hỗ trợ các cơ quan này hoạt động một cách tối ưu bằng cách giảm độc tố trong cơ thể của bạn. Hạt nhục đậu khấu giàu chất chống oxy hóa giúp giảm hoạt động gốc tự do có trong gan và kích hoạt được các enzyme giúp loại bỏ các hợp chất độc hại. Ngoài ra, magie có trong loại hạt này cũng rất cần thiết ở việc thải độc cho các tế bào của bạn. Việc chiết xuất của nhục đậu khấu còn có lợi ích trong việc điều trị rối loạn, chấn thương và viêm gan.

9. Hạt nhục đậu khấu giúp kháng khuẩn

Bột hạt nhục đậu khấu có đặc tính kháng khuẩn mạnh nên có thể giúp điều trị một số loại bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Axit myristic trong loại hạt này có tác dụng ức chế một số loại vi khuẩn. Một nghiên cứu năm 2006 công bố trên Tạp chí Thực phẩm Thuốc (Journal of Medicinal Food) cho rằng tất cả thành phần trong bột nhục đậu khấu đều có đặc tính kháng khuẩn. Ngoài ra, nghiên cứu năm 2013 công bố trên Tạp chí Kỹ thuật di truyền và Công nghệ sinh học cho biết có 32 hợp chất trong nhục đậu khấu có hoạt tính chống oxy hóa và kháng khuẩn. Để tận dụng khả năng kháng khuẩn của nhục đậu khấu, chúng ta chỉ cần thêm một ít bột hạt nhục đậu khấu vào nước hoặc sữa ấm và uống một lần mỗi ngày.

Như vậy, nhục đậu khấu là một nguyên liệu rất tốt trong cả y học hiện đại và Y Học Cổ Truyền với rất nhiều tác dụng như tăng cường chức năng của não bộ, bên cạnh đó hỗ trợ giảm các triệu chứng trầm cảm, mất ngủ. Ngoài ra nhục đậu khấu còn có tác dụng giảm đau, tốt cho tiêu hóa, tăng cường miễn dịch,... Tuy nhiên, chúng ta không nên lạm dụng sử dụng nhục đậu khấu vì khi dùng quá liều sẽ dẫn tới những tổn thương các cơ quan của cơ thể, thậm chí là nguy hiểm tới tính mạng của người sử dụng. Vì thế, trước khi sử dụng nên có sự tham gia ý kiến từ các chuyên gia, bác sĩ và người bệnh cần tuân thủ liều lượng đã đưa ra để đảm bảo mang lại hiệu quả tốt cho sức khỏe.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

21.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • venlift od 75
    Công dụng thuốc Venlift od 75

    Thuốc Venlift od 75 có thành phần dược chất chính là hoạt chất Venlafaxine Hydrochloride hàm lượng 75mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc được sử dụng trong điều trị và dự phòng bệnh trầm ...

    Đọc thêm
  • Cảnh giác nếu bạn hay bị ám ảnh
    Cảnh giác nếu bạn hay bị ám ảnh

    Nếu bạn hay bị ám ảnh, tạo ra những hành động và suy nghĩ khác thường thì cần đi khám ngay. Các liệu pháp tâm lý và sử dụng thuốc sẽ giúp tình trạng bệnh được cải thiện tốt hơn, ...

    Đọc thêm
  • Remeron Soltab
    Công dụng thuốc Remeron Soltab

    Thuốc Remeron soltab thuộc nhóm thuốc hướng thần, được bào chế ở dạng viên phân tán trong miệng. Thành phần chính của thuốc Remeron soltab là Mirtazapine, được chỉ định trong điều trị ở giai đoạn trầm cảm.

    Đọc thêm
  • nadygan
    Công dụng thuốc NadyGan

    Thuốc Nadygan là dược phẩm làm mát giúp bổ gan và thải độc cho gan. Khi dùng thuốc nên tham khảo thêm các thông tin để tránh tương tác ảnh hưởng công dụng thuốc. Sau đây là một số chia ...

    Đọc thêm
  • Viibryd
    Công dụng thuốc Viibryd

    Viibryd có thành phần chính là Vilazodone, thuộc nhóm thuốc hướng thần kinh. Thuốc Viibryd được sử dụng phổ biến trong điều trị các trường hợp trầm cảm nặng (MDD). Tìm hiểu các thông tin cơ bản như thành phần, ...

    Đọc thêm