Thuốc cho người bị viêm loét đại tràng

Bệnh viêm loét đại tràng cũng phổ biến không kém gì so với bệnh viêm loét dạ dày tá tràng ở nước ta. Tuy đều là bệnh lý ở đường tiêu hóa nhưng thuốc điều trị viêm loét đại tràng cơ bản không giống với thuốc trị viêm loét dạ dày tá tràng và hầu như cũng được biết đến ít hơn thuốc trị viêm loét dạ dày tá tràng. Bài viết dưới đây sẽ trình bày về các loại thuốc được dùng trong phác đồ điều trị viêm loét đại tràng, mời các bạn cùng tìm hiểu.

1. Viêm loét đại tràng là gì?

Viêm loét đại tràng là một loại bệnh gây ảnh hưởng chủ yếu đến ruột già, nó có thể được gây ra bởi những phản ứng bất thường từ hệ miễn dịch của cơ thể. Một số triệu chứng của bệnh viêm loét đại tràng:

  • Đau bụng, khó chịu, co thắt đại tràng.
  • Tiêu chảy dai dẳng.
  • Đi ngoài có máu trong phân.

2. Thuốc điều trị viêm loét đại tràng

2.1 Thuốc chống viêm

2.1.1. Nhóm thuốc aminosalicylate

Nhóm thuốc này có tính kháng viêm đường tiêu hóa, là thuốc chữa viêm loét đại tràng ở mức độ nhẹ đến vừa. Tuy nhiên theo các chuyên gia, có thể nhóm thuốc này có thể hạn chế sinh tổng hợp prostaglandin (thành phần trung gian trong các phản ứng viêm) nhờ đó làm giảm hiện tượng sưng viêm ở đường tiêu hóa. Tùy theo khu vực đại tràng bị viêm loét bác sĩ có thể kê cho bạn các dạng thuốc khác nhau như viên nén, viên đạn,..v.. Nó cũng có khả năng ngăn ngừa hay giảm thiểu số lần bùng phát tình trạng viêm loét đại tràng. Nhóm thuốc này thường được ưu tiên sử dụng trong phác đồ điều trị viêm loét đại tràng.

Một số thuốc điều trị viêm loét đại tràng thuộc nhóm aminosalicylate:

  • Balsalazide: Tuy nhiên thuốc này có một số tác dụng phụ nhẹ và phổ biến như: đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, đau khớp, xuất hiện bệnh về đường hô hấp. Nguy hiểm đồng thời hiếm gặp hơn: rối loạn tạo máu, suy gan.
  • Mesalamine: Một số tác dụng phụ của thuốc: tiêu chảy, đau đầu, buồn nôn, đau bụng,...Nguy hiểm đồng thời hiếm gặp hơn: đau ngực, hụt hơi, nhịp tim không đều, suy gan.
  • Olsalazine: Tác dụng phụ nhẹ và phổ biến hơn: tiêu chảy hay đi ra phân lỏng, đau bụng, phát ban, ngứa. Nguy hiểm đồng thời hiếm gặp hơn: suy gan, xuất hiện các vấn đề về tim, rối loạn tạo máu.
  • Sulfasalazine: Tác dụng phụ nhẹ và phổ biến hơn: ăn mất ngon, đau đầu, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, ở nam giới thì bị giảm lượng tinh trùng... Nguy hiểm đồng thời hiếm gặp hơn: hội chứng Stevens-Johnson, suy gan, các vấn đề về thận.

2.1.2. Nhóm thuốc corticosteroid

Các thuốc điều trị viêm loét đại tràng thuộc nhóm này hoạt động bằng cách ức chế Phospholipase A2, làm giảm tổng hợp Leukotriene và Prostaglandin. Thuốc này được sử dụng điều trị cho viêm loét đại tràng ở mức từ trung bình đến nặng, tuy nhiên nó không được khuyến khích cho việc sử dụng trong một thời gian dài vì dễ mang lại nhiều tác dụng phụ. Trong các phác đồ điều trị viêm loét đại tràng có thể dùng kết hợp với nhóm thuốc aminosalicylate và kháng sinh.

Một số thuốc chữa viêm loét đại tràng thuộc nhóm thuốc corticosteroid:

  • Budesonide: Tác dụng phụ phổ biến hơn: đau đầu, buồn nôn, hormone cortisol bị giảm nồng độ, đau bụng trên, đầy hơi, mệt mỏi, nhiễm trùng đường tiết niệu, táo bón, đau khớp.,,Các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn: sốc phản vệ, dễ bị nhiễm trùng hơn ở bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế miễn dịch, huyết áp cao, hạ kali máu biểu hiện như chuột rút ở chân...
  • Prednisone: Các tác dụng phụ phổ biến:tăng đường trong máu, lo lắng bồn chồn, tăng huyết áp, sưng phù do giữ nước, tăng khẩu vị, tăng cân, đau đầu, da mỏng, ảnh hưởng đến chu kỳ kinh nguyệt của nữ giới. Các tác dụng phụ và biến chứng nghiêm trọng: sốc phản vệ, loãng xương, tăng nguy cơ gãy xương, xuất hiện các vấn đề về tim như đau tim, đau ngực, thay đổi nhịp tim, co giật, kali máu thấp.

2.2 Thuốc điều hòa hệ miễn dịch

Nhóm thuốc điều hòa miễn dịch làm giảm các phản ứng của cơ thể với hệ thống miễn dịch của chính nó nhờ đó làm giảm chứng viêm trên cơ thể.

  • Azathioprine, Purinethol, Mercaptopurine là những thuốc thuộc nhóm điều hòa miễn dịch được sử dụng rộng rãi nhất để điều trị bệnh viêm ruột. Nhưng khi sử dụng thuốc này bác sĩ phải theo dõi chặt chẽ và kiểm tra máu thường xuyên để tìm các tác dụng phụ của thuốc, bao gồm các ảnh hưởng đến gan và tuyến tụy.
  • Cyclosporine: thuốc này thường được dành cho những người không đáp ứng tốt với các loại thuốc khác, nhưng nó có khả năng gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng và được khuyến cáo không nên sử dụng lâu dài.
  • Tofacitinib: Đây được gọi là "phân tử nhỏ" thuốc hoạt động bằng qua cơ chế ngăn chặn quá trình viêm. Sử dụng thuốc khi các liệu pháp khác không hiệu quả. Tác dụng phụ chính bao gồm tăng nguy cơ nhiễm trùng zona và tạo cục máu đông.

2.3 Thuốc ức chế JAK

  • Các chất ức chế Janus kinase (JAK) làm giảm phản ứng miễn dịch của cơ thể và ngăn chặn các tín hiệu dẫn đến viêm đại tràng. Nhóm thuốc này hoạt động nhanh hơn các phương pháp điều trị khác.
  • Tofacitinib: được FDA đưa vào danh sách thuốc điều trị viêm loét đại tràng vào năm 2018

Một số tác dụng phụ của thuốc: tiêu chảy, đau đầu, nhiễm trùng bao gồm cả viêm ruột thừa và viêm phổi, u thư da, thuyên tắc phổi, thiếu máu.

2.4. Thuốc sinh học

Nhóm thuốc sinh học này nhắm vào các protein do hệ thống miễn dịch tạo ra. Các loại sinh học được sử dụng để điều trị viêm loét đại tràng bao gồm: Thuốc này được phê duyệt để điều trị viêm loét đại tràng cho những người mẫn cảm với thuốc khác hoặc không thể chịu đựng được các phương pháp điều trị khác. Thuốc cần sử dụng tối đa 8 tuần trước khi thấy được sự cải thiện của bệnh. Tháng 2 năm 2021, FDA phê duyệt Humira là thuốc điều trị viêm loét đại tràng từ trung bình đến nặng ở trẻ em 5 tuổi trở lên.

  • Infliximab, Adalimumab, Golimumab. Những loại thuốc này hoạt động bằng cách trung hòa một protein do hệ thống miễn dịch của cơ thể sản xuất. Thuốc này còn điều trị cho những bệnh nhân bị viêm loét đại tràng nặng.
  • Vedolizumab: hoạt động bằng cơ chế ngăn chặn các tế bào viêm nhiễm đến vị trí bị viêm
  • Ustekinumab: hoạt động bằng cơ chế ngăn chặn một loại protein khác gây viêm.

Một số tác dụng phụ của nhóm thuốc sinh học: đau đầu, sốt, ớn lạnh, buồn nôn, phát ban, tăng khả năng nhiễm trùng.

2.5 Thuốc không kê đơn

  • Thuốc chống tiêu chảy: Loperamide có thể có hiệu quả khi bệnh nhân bị tiêu chảy nặng. Nên sử dụng thuốc chống tiêu chảy một cách thận trọng sau khi đã có sự tư vấn của bác sĩ, thuốc này có thể làm tăng nguy cơ bị phình đại tràng.
  • Thuốc giảm đau: Paracetamol (hay còn gọi là acetaminophen) là thuốc bạn có thể mua mà không cần đơn thuốc của bác sĩ, nó có tác dụng giảm đau cho những cơn đau cỡ nhỏ và vừa. Khi sử dụng thuốc nó không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như các thuốc giảm đau không kê đơn khác.
  • Thuốc chống co thắt: Đôi khi bác sĩ sẽ kê đơn các thuốc để chống co thắt để giúp giảm triệu chứng đau do co thắt đại tràng
  • Chất bổ sung sắt: Việc bị viêm loét đại tràng có thể khiến bệnh nhân bị chảy máu đường ruột mãn tính. Do đó có thể bị thiếu máu vì thiếu sắt và cơ thể người bệnh phải được bổ sung sắt.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Nguồn tham khảo: mayoclinic, healthline

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • HBV
    Cơ chế tái hoạt của HBV ở bệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế miễn dịch IL- 23, IL-17 và JAK

    Như tất cả các hiệp hội nghề nghiệp khuyến cáo trong các hướng dẫn, bệnh nhân HBV mãn tính nên được điều trị dự phòng bằng thuốc kháng vi-rút khi họ bắt đầu dùng sinh học không nhắm mục tiêu ...

    Đọc thêm
  • thuốc arava
    Công dụng của thuốc Arava

    Thuốc Arava là một chất chống viêm hoạt động theo cơ chế ngăn chặn những tế bào máu gây viêm, được sử dụng trong điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp và những tình trạng viêm khác. Vậy công dụng ...

    Đọc thêm
  • Dolarac 250
    Công dụng thuốc Dolarac 250

    Thuốc Dolarac 250 với thành phần chính là Acid Mefenamic, thuộc nhóm thuốc giảm đau, giảm viêm không steroid (NSAID). Liều dùng của Dolarac còn phụ thuộc vào sức khỏe, độ tuổi và tình trạng của bệnh nhân. Người dùng ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Glasxine
    Công dụng thuốc Glasxine

    Thuốc Glasxine được sản xuất và đăng ký bởi Công ty cổ phần SPM, thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không Steroid, điều trị Gout và bệnh xương khớp. Vậy thuốc Glasxine có tác dụng gì và ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Hazin 500
    Công dụng thuốc Hazin 500

    Hiện nay có rất nhiều loại kháng sinh được sản xuất với nhiều tên biệt dược. Trong đó kháng sinh Hazin 500 là một loại thuốc kê đơn, dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn. Cùng tìm hiểu rõ hơn ...

    Đọc thêm