Công dụng thuốc Wellparin

Thuốc Wellparin là thuốc được xếp vào nhóm thuốc tim mạch được dùng trong điều trị các trường hợp huyết khối tĩnh mạch, phòng ngừa tai biến thuyên tắc huyết khối. Thông qua bài viết dưới đây, cùng Vinmec tìm hiểu công dụng, cách dùng và các lưu ý khi dùng thuốc.

1. Thuốc Wellparin là thuốc gì?

Thuốc Wellparin là thuốc gì? Wellparin là thuốc dùng trong điều trị bệnh huyết khối tĩnh mạch, thuyến tắc mạch máu. Thuốc Wellparin được bào chế theo dạng dung dịch tiêm, với dung tích trong mỗi ống là 5ml. Về thành phần hoạt chất, thuốc Wellparin có thành phần hoạt chất là Heparin Sodium với hàm lượng 25000IU/5ml.

2. Công dụng thuốc Wellparin

Như đã đề cập ở trên, thuốc Wellparin được xếp vào nhóm thuốc tim mạch, có tác dụng trong điều trị các khuyến khối tĩnh mạch ở người bệnh, giúp ngăn ngừa tai biến do thuyên tắc huyết khối.

Công dụng chính của thuốc Wellparin phụ thuộc vào thành phần hoạt chất Heparin Sodium. Heparin là hoạt chất thuộc nhóm thuốc chống đông máu, đây là một chất thường gắn với protein huyết tương và có tính acid mạnh.

Heparin có tác dụng chống đông máu khi ở trong và ngoài cơ thể, sở dĩ hoạt chất này có tác dụng như vậy là vì nó tác dụng lên antithrombin III, một chất có trong huyết tương. Khi tác dụng với Heparin, antithrombin II sẽ tạo phức với Herapin làm thay đổi cấu trúc phân tử này, từ đó dẫn đến việc các yếu tố đông máu bị mất tác dụng.

Nhờ ứng dụng trên, Wellparin là thuốc có tác dụng ngăn chặn huyết khối đã hình thành và lan rộng. Tuy nhiên, để đảm bảo sự chống đông máu và hình thành huyết khối trong mạch máu, Wellparin đòi hỏi phải có đủ antithrombin III trong huyết thanh. Ở các bệnh lý như gan, rối loạn yếu tố đông máu, đông máu rải rác nội mạch cũng có thể làm ảnh hưởng đến tác dụng chống đông của Wellpharin.

Thuốc Wellparin không hấp thu được qua đường tiêu hóa, vì thế được chỉ định dùng theo đường truyền tĩnh mạch, tiêm tĩnh mạch và tiêm dưới da. Khả năng liên kết của thuốc với protein huyến tương là khá cao. Với liều tiêm tĩnh mạch, tác dụng chống đông máu đạt mức tối đa chỉ sau vài phút tiêm thuốc.

Về mức độ đào thải, đã có nghiên cứu lâm sàng cho thấy rằng nửa đời sinh học của thuốc trong cơ thể là từ 1-2 giờ, thời gian này có thể thay đổi tùy theo liều dùng và chức năng gan thận của người bệnh. Nếu trong trường hợp chức năng gan suy giảm, nửa đời của thuốc sẽ có thời gian kéo dài hơn, còn ngẽn mạch phổi thì thời gian nửa đời của thuốc sẽ được rút ngắn.

Thuốc Wellparin thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, thải trừ nguyên dạng không chuyển hóa.

3. Chỉ định dùng thuốc Wellparin

Với công dụng chính là chống đông máu, thuốc Wellparin được dùng trong các trường hợp điều trị huyết khối nghẽn mạch, cụ thể như sau:

  • Phòng ngừa và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu
  • Phòng ngừa và điều trị huyết khối nghẽn mạch phổi
  • Dự phòng trong các trường hợp người bệnh bị huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi sau đại phẫu thuật ở người bệnh có nguy cơ cao.
  • Điều trị hỗ trợ trong nhồi máu cơ tim cấp để giảm nguy cơ biến chứng do huyết khối nghẽn mạch
  • Ðiều trị huyết khối nghẽn động mạch
  • Đề phòng huyết khối ở phụ nữ đang mang thai

4. Chống chỉ định dùng thuốc Wellparin

Trong một số trường hợp nhất định, thuốc Wellparin sẽ được chống chỉ định trên bệnh nhân để tránh gây các tác dụng phụ không mong muốn, cụ thể:

  • Người bệnh quá mẫn với heparin. Người bệnh có khuynh hướng chảy máu. Tổn thương cơ quan có khả năng chảy máu.
  • Người đang viêm nội tâm mạc, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn cấp.
  • Người bệnh đang có vết loét dễ chảy máu, người bệnh đang loét dạ dày và u ác tính.
  • Dọa sẩy thai
  • Người bị rối loạn đông máu nghiêm trọng, viêm màng trong tim nhiễm khuẩn
  • Người bệnh đang có các tổn thương, chấn thương và phẫu thuật ở thần kinh trung ương, ở mắt và ở tai. Nhưng dùng liều thấp để dự phòng huyết khối thì vẫn được cho phép sử dụng
  • Người bệnh giảm tiểu cầu nặng, không có điều kiện làm các xét nghiệm về đông máu thường xuyên khi dùng heparin liều đầy đủ.

5. Liều dùng và cách dùng thuốc Wellparin

Thuốc Wellparin không hấp thu qua đường tiêu hóa, do đó được sử dụng theo đường tiêm tĩnh mạch. Liều dùng cụ thể như sau:

  • Đối với người lớn & trẻ em: Tiêm tĩnh mạch: 400 - 600 IU/kg/24 giờ, chia làm nhiều lần tiêm
  • Đối với người già; Giảm nửa liều và cũng chia ra nhiều lần tiêm trong 24 giờ.

6. Tác dụng phụ thuốc Wellparin

Tác dụng phụ của thuốc Wellparin được chia ra làm các tác dụng phụ ít gặp và tác dụng hiếm gặp. Người bệnh nên lưu ý để báo bác sĩ khi gặp các tác dụng trên đây:

Tác dụng phụ ít gặp

  • Máu: Chảy máu, xuất huyết, dễ xảy ra xuất huyết tiêu hóa, giảm tiểu cầu.
  • Gan: Tăng transaminase nhất thời.

Hiếm gặp

  • Toàn thân: Dị ứng và choáng phản vệ: Thay đổi màu sắc da mặt, ban da, ngứa, thở nhanh không đều, phù nề mi mắt hoặc quanh mắt, hạ huyết áp và trụy tim mạch.
  • Nội tiết: Ức chế aldosteron, loãng xương ở người trẻ.
  • Da: nổi mày đay, có thể gây rụng tóc
  • Nếu dùng theo đường tiêm bắp có thể gây tụ máu trong cơ.

7. Lưu ý khi sử dụng thuốc Wellparin

Với một số trường hợp bệnh nhân có bệnh lý toàn thân và các tình trạng đặc biệt cần lưu ý và theo dõi khi sử dụng Wellparin trên những đối tượng này.

  • Thận trong khi dùng ở những bệnh nhân giảm tiểu cầu, suy gan, suy thận nặng và thận trọng đặc biệt bệnh nhân cao tuổi (nữ trên 60 tuổi).
  • Những bệnh nhân dùng liều cao (thường là bệnh nhân sau phẫu thuật)
  • Những bệnh nhân có sử dụng Wellparin phối hợp với các thuốc khác có ảnh hưởng tới chức năng đông máu và chức năng tiểu cầu như các salicylat. Dùng wellparin ở những bệnh nhân này có thể làm tăng nguy cơ chảy máu
  • Người bệnh có tiền sử dễ bị dị ứng, đặc biệt dị ứng với protein động vật cũng sẽ dễ dị ứng với thuốc Wellparin
  • Với bệnh nhân mắc hội chứng cục máu trắng khi dùng Wellparin có thể xuất hiện huyết khối mới kèm với giảm tiểu cầu thì phải cho bệnh nhân dừng sử dụng thuốc ngay.

Lưu ý khi dùng Wellparin trong thời kỳ mang thai và cho con bú của các bà mẹ

  • Hoạt chất Heparin của thuốc Wellparin không truyền qua nhau thai, do đó có thể dùng làm thuốc chống đông máu trong thời kỳ mang thai, vì không ảnh hưởng đến cơ chế đông máu của thai nhi. Tuy vậy, cần thận trọng khi sử dụng thuốc Wellparin hoặc thuốc có chứa heparin trong 3 tháng cuối của thai kỳ và giai đoạn sau khi đẻ, do có thể gây xuất huyết cho bà mẹ mang thai.
  • Ở thời kỳ cho con bú, thuốc Heparin không bài tiết qua đường sữa mẹ nhưng có thể gây loãng xương cho người mẹ hoặc xẹp đốt sống. Do đó, nếu dùng Wellparin cũng phải có chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa.

Thuốc Wellparin là thuốc được xếp vào nhóm thuốc tim mạch được dùng trong điều trị các trường hợp huyết khối tĩnh mạch, phòng ngừa tai biến thuyên tắc huyết khối.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

57 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan