Công dụng thuốc Ulictan 200

Thuốc Ulictan 200 được bào chế dưới dạng viên nang cứng, có chứa thành phần chính là Ursodeoxycholic acid. Thuốc được sử dụng để điều trị bệnh đường mật, sỏi mật, cải thiện chức năng gan,...

1. Thuốc Ulictan 200 công dụng là gì?

Một viên thuốc Ulictan 200 có chứa 200mg Ursodeoxycholic acid và các tá dược khác. Acid Ursodeoxycholic là 1 acid mật thứ cấp, được sản sinh từ các vi khuẩn đường ruột (trong khi các acid mật sơ cấp được sản sinh từ gan, tích lũy ở túi mật). Khi vào ruột kết, các acid mật sơ cấp có thể chuyển hóa thành acid mật thứ cấp nhờ một số chủng vi khuẩn đường ruột. Các acid mật sơ cấp và thứ cấp đảm nhiệm vai trò giúp cơ thể tiêu hóa lipid.

Acid Ursodeoxycholic có hoạt tính điều chỉnh sự cân bằng của các thành phần của mật, làm giảm tổng hợp cholesterol ở mật, kích thích và tái tạo tế bào gan, tạo điều kiện thuận lợi để hòa tan sỏi cholesterol. Bên cạnh đó, Acid Ursodeoxycholic còn có tác dụng thúc đẩy cơ thể hấp thu và este hóa vitamin B1, vitamin B2.

Chỉ định sử dụng thuốc Ulictan 200:

  • Điều trị bệnh đường mật và túi mật (viêm đường mật, viêm túi mật) do giảm bài tiết.
  • Cải thiện chức năng gan ở bệnh nhân mắc bệnh gan mạn tính và xơ gan nguyên phát.
  • Điều trị tình trạng tăng cholesterol huyết.
  • Điều trị bệnh sỏi mật (sỏi cholesterol bên trong túi mật).

Chống chỉ định sử dụng thuốc Ulictan 200:

  • Người bệnh mẫn cảm với thành phần hoạt chất, tá dược của thuốc.
  • Bệnh nhân nghẽn ống mật hoàn toàn (tác dụng lợi mật của thuốc có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng bệnh).
  • Người bệnh viêm gan tiến triển nhanh.
  • Bệnh nhân viêm túi mật cấp.
  • Bệnh nhân sỏi calci.
  • Người mắc bệnh thận.
  • Người bệnh loét dạ dày - tá tràng cấp.
  • Người bệnh viêm kết tràng hoặc viêm ruột như bệnh Crohn’s.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Phụ nữ có thai/ nghi ngờ đang mang thai.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Ulictan 200

Cách dùng: Thuốc Ulictan 200 được dùng bằng đường uống. Bệnh nhân có thể uống thuốc 1 lần vào bữa tối hoặc chia làm 2 lần vào các bữa sáng và bữa tối trong ngày. Thuốc Ulictan 200 không được sử dụng cho trẻ em vì chưa xác định được hiệu quả trị liệu.

Liều dùng:

  • Liều thông thường: Uống liều 7.5mg/ kg/ 24 giờ hoặc 1 viên/ lần vào mỗi bữa tối. Bệnh nhân béo phì nên dùng liều 10mg/ kg/ 24 giờ.
  • Gan ứ mật: Uống liều 13 - 15mg/ kg/ 24 giờ.
  • Đợt điều trị: 6 tháng - 12 tháng (nếu sỏi to hơn).

3. Tác dụng phụ của thuốc Ulictan 200

Khi sử dụng thuốc Ulictan 200, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

  • Ít gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, ngứa da.
  • Hiếm gặp: Ợ nóng, táo bón, đau bụng, đau vùng thượng vị, chóng mặt, khó chịu toàn thân, phát ban, giảm bạch cầu, tăng men ALT, AST, ALP và GGT, tăng bilirubin máu.

Khi gặp các tác dụng phụ của thuốc Ulictan 200, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ để nhận được lời khuyên về biện pháp xử trí thích hợp.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Ulictan 200

Một số lưu ý người bệnh nên nhớ trước và trong khi dùng thuốc Ulictan 200:

  • Khi bắt đầu sử dụng thuốc Ulictan để điều trị bệnh, nên kiểm tra nồng độ các transaminase và phosphatase kiềm.
  • Tránh phối hợp thuốc Ulictan 200 với các loại thuốc có độc tính với gan.
  • Từ tháng thứ 6 sau khi điều trị, nên chụp X-quang lại túi mật nhằm kiểm tra tác dụng của thuốc Ulictan 200.
  • Đối với liệu pháp điều trị dài hạn, dù Acid Ursodeoxycholic không gây ung thư nhưng vẫn nên kiểm tra trực tràng thường xuyên.
  • Nếu xảy ra tiêu chảy, nên giảm liều dùng thuốc Ulictan 200. Trường hợp tiêu chảy kéo dài, cân nhắc ngừng dùng thuốc.
  • Với bệnh nhân tắc mật, biến chứng gây ngứa thì nên tăng dần dần liều dùng thuốc Ulictan, bắt đầu với liều 200mg/ ngày. Trường hợp này người bệnh cũng có thể được chỉ định sử dụng kết hợp với cholestyramin nhưng dùng các thuốc cách xa nhau khoảng 5 giờ.
  • Thuốc Ulictan 200 có chứa lactose không dùng cho người bị thiếu enzyme Lapp lactase, không dung nạp galactose hoặc kém hấp thu glucose - galactose.
  • Khi sử dụng thuốc, nên tránh chế độ ăn quá mức calo và cholesterol, cần xây dựng thực đơn dinh dưỡng ít cholesterol để cải thiện hiệu quả của thuốc.
  • Theo dõi nồng độ enzyme gan và bilirubin 4 tuần/ lần trong 3 tháng đầu dùng thuốc Ulictan 200 và định kỳ trong mỗi 3 - 6 tháng tiếp theo.
  • Các nghiên cứu trên động vật cho thấy Acid Ursodeoxycholic có khả năng gây quái thai. Hiện chưa có đầy đủ nghiên cứu trên người về khả năng gây quái thai hoặc gây độc bào thai khi sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai. Tốt nhất, không nên dùng thuốc Ulictan 200 ở phụ nữ có thai và đang cho con bú trừ khi có chỉ định (rất hạn chế).

5. Tương tác thuốc Ulictan 200

Một số tương tác thuốc của Ulictan 200 gồm:

  • Không nên sử dụng Acid Ursodeoxycholic cùng với các thuốc làm tăng cholesterol mật như oestrogens hoặc các thuốc hạ cholesterol như clofibrate.
  • Sử dụng đồng thời Acid Ursodeoxycholic với các thuốc antacid, cholestyramine hoặc than hoạt tính có thể làm giảm hiệu quả điều trị của Acid Ursodeoxycholic. Nếu cần dùng cholestyramin, nên sử dụng cách 5 giờ so với thời điểm dùng Acid Ursodeoxycholic.
  • Acid Ursodeoxycholic làm tăng nồng độ cyclosporin do làm tăng hấp thu cyclosporin ở những bệnh nhân cấy ghép tim có hội chứng ruột ngắn.

Khi sử dụng thuốc Ulictan 200, người bệnh nên tuân thủ đúng theo chỉ định của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả điều trị tốt cho các bệnh gan mật, đồng thời hạn chế mức thấp nhất nguy cơ xảy ra các sự cố khó lường.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

77 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan