Công dụng thuốc Tranfaximox

Thuốc Tranfaximox là thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn ở đường mật, đường tiết niệu, hệ hô hấp. Có tác dụng kháng virus, kháng nấm, thuốc cũng hỗ trợ điều trị bệnh lậu. Cách sử dụng Tranfaximox hiệu quả như thế nào sẽ được chia sẻ chi tiết trong bài viết dưới đây.

1. Thuốc Tranfaximox là thuốc gì?

Thuốc Tranfaximox có chứa thành phần chính là Amoxicillin, Acid clavulanic. Có tác dụng diệt khuẩn, điều trị ngắn hạn các trường hợp nhiễm khuẩn nặng ở các cơ quan trong cơ thể.

Amoxicillin là aminopenicillin, bền trong môi trường acid, có phổ tác dụng rộng hơn benzylpenicillin, đặc biệt có tác dụng chống trực khuẩn gram âm. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn, do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn. Amoxicillin có hoạt tính với phần lớn các vi khuẩn gram âm và vi khuẩn gram dương như: Liên cầu, tụ cầu không tạo penicillinase, H. influenzae, Diplococcus pneumoniae, N.gonorrhoeae, E.coli, và proteus mirabilis.

Tranfaximox bền vững trong môi trường acid dịch vị. Hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nhanh và hoàn toàn hơn qua đường tiêu hoá.

Thuốc Tranfaximox phân bố nhanh vào hầu hết các dịch trong cơ thể, trừ mô não và dịch não tủy, nhưng khi màng não bị viêm thì Amoxicillin lại khuếch tán vào dễ dàng. Khoảng 60% liều uống Tranfaximox thải nguyên dạng ra nước tiểu trong vòng 6 - 8 giờ.

2. Chỉ định của thuốc Tranfaximox

  • Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh beta - lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.
  • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng E.coli, Klebsiella và Enterobacter: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
  • Nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng (tiêm tĩnh mạch trong nhiễm khuẩn máu, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn sau mổ, đề phòng nhiễm khuẩn trong khi mổ dạ dày - ruột, tử cung, đầu và cổ, tim, thận, thay khớp và đường mật).

3. Chống chỉ định của thuốc Tranfaximox

  • Dị ứng với nhóm beta - lactam (các penicilin, và cephalosporin).
  • Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo của thuốc Tranfaximox với các kháng sinh beta - lactam như các cephalosporin.
  • Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/ rối loạn chức năng gan do dùng Amoxicilin và Clavulanat hay các Penicillin (do Acid Clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan).

Lưu ý:

  • Ðối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng.
  • Ðối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng.
  • Ðối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicillin có thể có phản ứng nặng hay tử vong).
  • Ðối với những người bệnh dùng amoxicilin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.
  • Dùng thuốc Tranfaximox kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
  • Nên tránh sử dụng cho phụ nữ mang thai đặc biệt là mang thai 3 tháng đầu.
  • Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Tranfaximox không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.

4. Liều dùng và cách dùng Tranfaximox

4.1. Cách dùng Tranfaximox

  • Uống Tranfaximox vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày - ruột. Viên phân tán được khuấy trong một ít nước trước khi uống.
  • Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì Tranfaximox được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Trường hợp chức năng thận giảm và hàng rào máu - não kém, thuốc tiêm sẽ gây triệu chứng nhiễm độc.
  • Liều lượng thuốc Tranfaximox thường được biểu thị bằng lượng Amoxicilin có trong thuốc. Các viên bao phim Amoxicillin và Clavulanate chứa 250mg Amoxicilin theo tỷ lệ 2: 1 khác với các viên tỷ lệ 4:1 nên không thể thay thế nhau được (Ví dụ 2 viên 250mg không tương đương với 1 viên 500 mg; 1 viên 250mg không tương đương với 1 viên nhai 250 mg).

4.2. Liều dùng của Tranfaximox

Người lớn:

  • 1 viên Tranfaximox 250mg (chứa 250mg amoxicillin và 125mg acid clavulanic) cách 8 giờ/lần.
  • Ðối với nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: 1 viên Tranfaximox 500mg (chứa 500mg Amoxicillin và 125mg acid clavulanic) cách 8 giờ/lần, trong 5 ngày.

Trẻ em:

  • Trẻ em từ 40kg trở lên, uống Tranfaximox theo liều người lớn.
  • Trẻ em dưới 40kg: Liều thông thường: 20 mg Amoxicilin/ kg/ ngày, chia làm nhiều lần cách nhau 8 giờ.
  • Ðể điều trị viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn nặng, liều thông thường: 40 mg Amoxicilin/kg/ngày chia làm nhiều lần cách nhau 8 giờ, trong 5 ngày.
  • Trẻ em dưới 40kg cân nặng không được dùng viên bao phim 250 mg.
  • Ðiều trị bằng thuốc Tranfaximox không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.

Bệnh nhân suy thận:

  • Nếu độ thanh thải Creatinin lớn hơn 30 ml/phút: Liều không cần thay đổi.
  • Nếu độ thanh thải Creatinin 15 - 30 ml/phút: Liều thông thường cho cách nhau 12 - 18 giờ/lần.
  • Nếu độ thanh thải Creatinin 5 - 15 ml/phút: Liều thông thường cho cách nhau 20 - 36 giờ/lần,
  • Người lớn có độ thanh thải Creatinin dưới 5 ml/phút: Cho liều thông thường cách nhau 48 giờ/lần.
  • Chạy thận nhân tạo, cho 1 viên 500mg (chứa 500mg amoxicillin và 125 mg acid clavulanic) giữa thời gian mỗi lần thẩm phân và thêm 1 viên 500mg sau mỗi lần thẩm phân.
  • Thẩm phân phúc mạc (lọc màng bụng): 25 mg/kg từng 24 giờ; thêm 1 liều bổ sung 12,5 mg/kg, sau khi thẩm phân; tiếp sau đó là 25 mg/kg/ngày.

5. Tác dụng phụ của thuốc Tranfaximox

Thường gặp:

  • Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
  • Da: Ngoại ban, ngứa.

Ít gặp:

  • Máu: Tăng bạch cầu ái toan.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
  • Gan: Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase.
  • Da: Ngứa, ban đỏ, phát ban.

Hiếm gặp:

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
  • Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.
  • Da: Hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
  • Thận: Viêm thận kẽ.
  • Cần chú ý người bệnh cao tuổi và người lớn, đề phòng phát hiện viêm gan ứ mật.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

9.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Tamisynt 500mg
    Công dụng thuốc Tamisynt 500mg

    Tamisynt 500mg thuộc nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, virus, nấm và chống các loại nhiễm khuẩn. Công dụng cũng như cách sử dụng thuốc này cụ thể như thế nào, bạn hãy cùng tham khảo ở bài viết ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Vitabactam 1g
    Công dụng thuốc Vitabactam 1g

    Vitabactam 1g là kháng sinh pha tiêm dùng theo đơn. Cùng Vinmec tìm hiểu rõ hơn về thuốc Vitabactam 1g công dụng là gì, cách sử dụng như thế nào? Trong bài viết sau đây.

    Đọc thêm
  • Tarnir
    Công dụng thuốc Tarnir

    Tarnir là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm và kháng virus. Thuốc thường được dùng trong điều trị các bệnh lý như viêm phế quản, viêm phổi,... Bài viết dưới đây cung ...

    Đọc thêm
  • Kbtaxime
    Công dụng thuốc Kbtaxime

    Thuốc Kbtaxime có thành phần chính là Cefotaxime natri. Thuốc có công dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như: nhiễm trùng máu, viêm khớp, xương, viêm màng não, viêm nhiễm mô mềm, nhiễm khuẩn hô hấp,.... Dưới đây là ...

    Đọc thêm
  • dakina
    Công dụng thuốc Dakina

    Thuốc Dakina được bào chế dưới dạng viên nang, có tác dụng điều trị áp xe phổi, nhiễm khuẩn hô hấp nặng do Streptococcus, Pneumococcus và Staphylococcus, nhiễm khuẩn ổ bụng,...

    Đọc thêm