Công dụng thuốc Rosnacin 1,5 MIU

Rosnacin 1,5 là thuốc được sử dụng phổ biến trong điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn. Để tìm hiểu chi tiết công dụng của thuốc cũng như hướng dẫn sử dụng hiệu quả, bạn đọc hãy tham khảo thông tin trong bài viết dưới đây.

1. Thuốc Rosnacin 1,5 là gì? Tác dụng ra sao?

Thuốc Rosnacin 1,5 có chứa thành phần chính là Spiramycin 348,84mg (tương ứng 1.5 M.I.U). Đây là thuốc thuộc nhóm kháng sinh Macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự như Erythromycin, giúp phát huy hiệu quả cao trong việc kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào.

Cơ chế hoạt động của Rosnacin là ngăn không cho vi khuẩn tổng hợp protein. Với nồng độ thấp, thuốc có tác dụng chủ yếu là kìm khuẩn. Tuy nhiên khi đạt được nồng độ cao, lúc này thuốc có thể diệt khuẩn chậm đối với vi khuẩn nhạy cảm.

2. Chỉ định và chống chỉ định thuốc Rosnacin 1,5

Thuốc Rosnacin 1,5 được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và sinh dục nguyên nhân do các vi khuẩn nhạy cảm.
  • Sử dụng trong điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus ở trường hợp chống chỉ định với Rifampicin.
  • Sử dụng trong điều trị dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh cho phụ nữ đang mang thai.
  • Hóa dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ở những bệnh nhân dị ứng với Penicillin.

Thuốc chống chỉ định với người dị ứng Spiramycin, thiếu máu do thiếu men G6PD, suy gan, rối loạn nhịp tim.

3. Cách sử dụng và liều dùng thuốc Rosnacin 1,5

Thuốc Rosnacin 1,5 được sử dụng qua đường uống, thời điểm phù hợp là dùng trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.

Liều dùng tham khảo khi dùng thuốc Rosnacin 1,5 như sau:

  • Liều dùng cơ bản:
    • Người lớn: Sử dụng với liều 1.500.000 - 3.000.000 IU/ 24 giờ, chia làm 3 lần uống;
    • Trẻ em trên 6 tuổi: Sử dụng với liều 150.000 IU/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 3 lần uống.
  • Điều trị dự phòng viêm màng não nguyên nhân do các chủng Meningococcal:
  • Người lớn: Sử dụng với liều 3.000.000 IU, 2 lần/ngày;
  • Trẻ em trên 6 tuổi: Sử dụng với liều 75.000 IU/kg thể trọng, 2 lần/ngày, dùng trong 5 ngày liên tục.

Điều trị dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh cho phụ nữ mang thai:

  • Sử dụng với liều 9.000.000 IU/ngày, chia làm nhiều lần uống trong thời gian 3 tuần, cách 2 tuần dùng liều nhắc lại.

Các bạn hãy lưu ý rằng, liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể của thuốc sẽ tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh nên bệnh nhân cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Tác dụng phụ thuốc Rosnacin 1,5

Thuốc Rosnacin 1,5 ít khi gây tác dụng phụ nghiêm trọng. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng thuốc, bạn vẫn có thể gặp phải một số vấn đề sau:

  • Tác dụng phụ thường gặp: Nôn, buồn nôn, khó tiêu, tiêu chảy.
  • Tác dụng phụ ít gặp: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, tức ngực. Người bệnh cũng có thể bị viêm kết tràng cấp, ban da, ngoại ban, mày đay.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: Sốc phản vệ, bội nhiễm khi dùng thuốc trong thời gian dài.

Trong quá trình dùng thuốc, nếu thấy xuất hiện những dấu hiệu trên, người bệnh cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ xử trí kịp thời.

5. Tương tác thuốc

Rosnacin 1,5 có khả năng tương tác với một số loại thuốc làm giảm hiệu quả hoặc gia tăng nguy cơ tác dụng phụ gồm:

  • Sử dụng đồng thời với thuốc uống tránh thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
  • Dùng chung với Levodopa sẽ khiến nồng độ levodopa trong huyết tương giảm.
  • Sử dụng chung với Mequitazine sẽ gia tăng tác dụng phụ của thuốc.

6. Thận trọng khi sử dụng

  • Thận trọng khi dùng Rosnacin 1,5 cho người có rối loạn chức năng gan vì thuốc có thể gây độc với gan.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người bị bệnh tim, loạn nhịp (bao gồm cả người có khuynh hướng kéo dài khoảng QT) do dễ gây tác dụng phụ.
  • Bệnh nhân thiếu hụt glucose - 6 - phosphat – dehydrogenase có thể mắc chứng thiếu máu tan huyết khi dùng Rosnacin 1,5.

Trên đây là một số thông tin về thuốc Rosnacin 1,5 mà bạn đọc có thể tham khảo. Nếu có bất cứ thắc mắc nào về liều dùng hoặc cách sử dụng thuốc, bạn cần liên hệ bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn tốt nhất.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

622 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Sukanlov
    Công dụng thuốc Sukanlov

    Thuốc Sukanlov có thành phần chính là Azithromycin hàm lượng 200mg, thuộc nhóm kháng sinh Macrolid. Sukanlov công dụng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp, hầu họng, lây truyền qua đường tình dục... Tìm hiểu ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Zibac
    Công dụng thuốc Zibac

    Zibac là thuốc chứa hoạt chất Azithromycin, một kháng sinh phổ rộng thuộc họ macrolid được sử dụng rộng rãi có tác dụng diệt khuẩn mạnh. Tìm hiểu thông tin về thành phần, công dụng, giúp người bệnh có thể ...

    Đọc thêm
  • Nhiễm toxoplasma
    Tìm hiểu về nhiễm trùng Toxoplasma

    Bệnh Toxoplasmosis là một bệnh bị gây ra do nhiễm ký sinh trùng Toxoplasma gondii, một trong những loại ký sinh trùng phổ biến nhất trên thế giới. Nhiễm trùng Toxoplasma thường xảy ra do ăn thịt bị nhiễm độc ...

    Đọc thêm
  • thuốc Betason
    Công dụng thuốc Betason

    Betasone là thuốc gì? Thuốc Betason có thành phần bao gồm hoạt chất Betamethason và các tá dược khác vừa đủ 1 viên, được dùng để điều trị viêm khớp thấp, viêm mũi,...Tham khảo bài viết dưới đây để có ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Brawnime
    Công dụng thuốc Brawnime

    Thuốc Brawnime thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, có tác dụng điều trị triệu chứng dài hạn của các các cơn viêm đau mãn tính trong viêm đau xương khớp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp. ...

    Đọc thêm