Công dụng thuốc Pidazol

Pidazol là thuốc dùng để điều trị nhiễm khuẩn răng miệng cấp và mãn tính hoặc tái phát, phòng ngừa nhiễm khuẩn sau khi phẫu thuật răng miệng. Việc sử dụng thuốc Pidazol theo đúng chỉ định của bác sĩ sẽ giúp người bệnh đảm bảo an toàn sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị.

1. Thuốc Pidazol là gì?

Pidazol thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và nấm. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ, 10 vỉ, 20 vỉ x 10 viên (vỉ nhôm-PVC).

Thành phần có trong thuốc Pidazol bao gồm:

  • Hoạt chất: Spiramycin hàm lượng 750000IU và Metronidazol 125mg.
  • Tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc: Manitol, Povidon k30, Cellulose vi tinh thể 101, Magnesi stearat, tinh bột ngô, Natri starch glycolat, Talc, Opadry hồng vừa đủ.

2. Công dụng thuốc Pidazol

Với các thành phần hoạt chất trên, thuốc Pidazol có công dụng trong điều trị các bệnh lý sau:

  • Nhiễm khuẩn răng miệng cấp và mãn tính hoặc tái phát như: Viêm răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến nước bọt, áp-xe răng;
  • Phòng ngừa nhiễm khuẩn sau khi phẫu thuật răng miệng.

3. Liều dùng thuốc Pidazol

Thuốc Pidazol có liều tham khảo như sau:

  • Trẻ em 6 - 10 tuổi: Mỗi ngày dùng 2 viên Pidazol chia 2 lần uống trong bữa ăn.
  • Trẻ em 10 - 15 tuổi: Mỗi ngày dùng 3 viên Pidazol chia 3 lần uống trong bữa ăn.
  • Người lớn: Mỗi ngày dùng 4 - 6 viên chia làm 2 - 3 lần uống trong bữa ăn. Trường hợp bệnh nặng có thể dùng đến 8 viên Pidazol mỗi ngày.

Lưu ý: Liều thuốc Pidazol trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều Pidazol cụ thể sẽ tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều Pidazol phù hợp, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ/ dược sĩ.

4. Chống chỉ định thuốc Pidazol

Không sử dụng thuốc Pidazol trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh quá mẫn với hoạt chất Spiramycin, Erythromycin và các Imidazol khác.
  • Không dùng kết hợp Pidazol với Disulfiram và rượu.
  • Không dùng Pidazol cho người bị bệnh gan và thận nặng.
  • Chống chỉ định ở phụ nữ nuôi con bú và trẻ em dưới 6 tuổi.

5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Pidazol

Trong quá trình dùng thuốc Pidazol, người bệnh nên lưu ý:

  • Ngưng thuốc trong trường hợp bị chóng mặt, mất phối hợp vận động hoặc lú lẫn tâm thần.
  • Trong thời gian dùng thuốc Pidazol không nên uống rượu hay dùng các dược phẩm, thực phẩm có chứa cồn.
  • Nên thận trọng khi dùng thuốc Pidazol cho người bị rối loạn chức năng gan, bệnh thần kinh trung ương hay ngoại biên.
  • Theo dõi công thức bạch cầu khi dùng Pidazol liều cao hay kéo dài hoặc các trường hợp có tiền sử rối loạn thể tạng máu.

6. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Pidazol

Bên cạnh các tác dụng điều trị, người bệnh khi dùng thuốc Pidazol cũng có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau:

  • Rối loạn tiêu hóa;
  • Đau dạ dày;
  • Buồn nôn và nôn;
  • Tiêu chảy;
  • Dị ứng da;
  • Nổi mề đay;
  • Đau đầu;
  • Chán ăn;
  • Khô miệng hoặc có vị kim loại khó chịu.
  • Nước tiểu sậm màu
  • Chóng mặt, mất điều hòa, dị cảm, viêm đa thần kinh khi dùng thuốc Pidazol dài ngày;
  • Viêm tụy có hồi phục.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Pidazol để có hướng xử trí phù hợp.

7. Tương tác với các thuốc khác

Tương tác liên quan đến hoạt chất Spiramycin có trong thuốc Pidazol:

  • Tác dụng của thuốc ngừa thai bị giảm khi sử dụng đồng thời với hoạt chất Spiramycin.
  • Spiramycin bị ức chế sự hấp thu bởi Carbidopa, từ đó gây giảm hàm lượng Levodopa trong huyết tương. Trong trường hợp cần phối hợp 2 thuốc thì phải theo dõi lâm sàng và điều chỉnh liều Levodopa.

Tương tác liên quan đến hoạt chất Metronidazol có trong thuốc Pidazol:

  • Metronidazol làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu, nhất là với thuốc Warfarin.
  • Metronidazol dùng đồng thời với Disulfiram có thể gây những cơn hoang tưởng và rối loạn tâm thần.
  • Dùng cùng lúc với thuốc Phenobarbital sẽ làm tăng chuyển hóa và tăng thải trừ hoạt chất Metronidazol.
  • Metronidazol làm tăng nồng độ Lithium huyết khi kết hợp 2 thuốc này với nhau.
  • Metronidazol làm tăng nồng độ chất dãn cơ không khử cực Vecuronium và giảm sự thanh thải, tăng độc tính của thuốc 5 fluorouracil.
  • Sử dụng đồng thời với rượu Metronidazol có thể gây ra các triệu chứng như nóng, đỏ, nôn, tim đập nhanh.

Để tránh xảy ra các tương tác không mong muốn khi sử dụng Pidazol, người bệnh hãy thông báo với bác sĩ/ dược sĩ tất cả những loại thuốc, thực phẩm chức năng và vitamin... đang dùng.

8. Thận trọng khi dùng thuốc Pidazol

Khi sử dụng thuốc Pidazol, cần thận trọng trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm ruột kết mạn.
  • Sử dụng thận trọng cho người cao tuổi hoặc người chuyển vận ruột chậm vì thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim, giải phóng chậm trong cơ thể.
  • Không uống thuốc Pidazol khi nằm.
  • Sử dụng thận trọng ở đối tượng là phụ nữ mang thai.

Tóm lại, thuốc Pidazol có công dụng trong điều trị nhiễm khuẩn các bệnh lý về răng miệng răng miệng cấp và mãn tính. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Pidazol theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Bảo quản Pidazol ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng chiếu trực tiếp lên thuốc.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

339 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan