Công dụng thuốc Pemehope 500

Pemehope 500 có hoạt chất chính là Pemetrexed (dưới dạng pemetrexed dinatri), thuộc nhóm thuốc chống ung thư. Pemehope 500 là thuốc dùng điều trị ung thư phổi, u trung biểu mô hiệu quả, thuốc được bào chế dưới dạng bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền.

1. Pemehope 500 công dụng là gì?

Pemehope 500 có hoạt chất chính là Pemetrexed (dưới dạng pemetrexed dinatri). Thuốc có tác dụng chống ung thư thông qua cơ chế phá vỡ các quá trình chuyển hóa chủ yếu phụ thuộc folat cần thiết cho sự sao chép tế bào, ức chế 3 nhóm enzyme cần thiết để tổng hợp tế bào bao gồm: Dihydrofolate reductase (DHFR), purine và pyrimidine - thymidylate synthase (TS), và glycinamide ribonucleotide formyltransferase (GARFT).

2. Chỉ định của thuốc pemehope 500

Thuốc Pemehope 500 được chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Pemehope 500 được chỉ định kết hợp với Cisplatin trong điều trị khởi đầu những bệnh nhân ung thư phổi loại tế bào lớn (không nhỏ) không phải tế bào vảy tăng sinh tại chỗ hoặc có di căn;
  • Điều trị duy trì những bệnh nhân ung thư phổi loại tế bào lớn (không nhỏ) không phải tế bào vảy có tăng sinh tại chỗ hoặc có di căn mà bệnh không có tiến triển sau 4 chu kỳ platin (dựa trên bước đầu hóa trị liệu);
  • Pemehope 500 được chỉ định đơn trị liệu cho những bệnh nhân ung thư phổi loại tế bào lớn (không nhỏ) không phải tế bào vảy tăng sinh tại chỗ hoặc xuất hiện di căn sau đợt hóa trị liệu trước đó;
  • U trung biểu mô Pemehope 500 kết hợp với cisplatin được chỉ định trong điều trị những bệnh nhân bị u trung biểu mô phổi ác tính là mà không đủ điều kiện điều trị bằng phương pháp phẫu thuật cắt bỏ.

3. Chống chỉ định của thuốc Pemehope 500

Thuốc Pemehope 500 chống chỉ định sử dụng trong những trường hợp sau:

  • Không được sử dụng Pemehope 500 trong những trường hợp người bệnh có tiền sử dị ứng với Pemetrexed hay có tiền căn mẫn cảm với bất cứ thành phần. nào của thuốc Pemehope 500;
  • Không tiếp tục điều trị bằng Pemehope 500 trong thời kỳ cho con bú sữa mẹ
  • Không dùng đồng thời Pemehope 500 với vaccin sốt vàng da.
  • Không được chỉ định Pemehope 500 để điều trị những bệnh nhân ung thư phổi loại tế bào lớn (không nhỏ) tế bào vảy.

4. Liều dùng và cách sử dụng thuốc Pemehope 500

4.1. Liều dùng của thuốc Pemehope 500

Pemehope 500 kết hợp với Cisplatin:

  • Liều khuyến cáo của Pemehope 500 là 500mg/ m2 da (BSA), truyền tĩnh mạch trong 10 phút vào ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ điều trị 21 ngày.
  • Liều khuyến cáo của Cisplatin là 75mg/ m2 da, truyền tĩnh mạch trong 2 giờ sau khi truyền Pemehope 500 khoảng 30 phút vào ngày đầu tiên của mỗi chu kỳ 21 ngày.
  • Bệnh nhân trước và/ hoặc sau khi sử dụng Cisplatin phải được điều trị với thuốc chống nôn đầy đủ và được bù nước thích hợp.

Pemehope 500 đơn trị liệu:

  • Ngay sau khi điều trị hóa trị, liều khuyến cáo của Pemehope 500 là 500mg/ m2 da, truyền tĩnh mạch trong vòng 10 phút vào ngày đầu tiên của mỗi chu kỳ điều trị 21 ngày.

Phác đồ hỗ trợ:

  • Để giảm tần suất và mức độ nghiêm trọng của các phản ứng trên da, chỉ định dùng một loại corticosteroid vào một ngày trước, trong, và ngay sau ngày truyền Pemehope 500. Nên uống corticosteroid với liều tương đương Dexamethasone 4mg x 2 lần/ ngày.
  • Để giảm độc tính của thuốc Pemehope 500, bệnh nhân cần được bổ sung Acid Folic hoặc hỗn hợp vitamin chứa acid folic (350 đến 1000 μg) hàng ngày. Ít nhất 5 liều Acid Folic phải được uống trong 7 ngày trước liều đầu tiên của Pemehope 500, tiếp tục trong suốt quá trình điều trị và 21 ngày sau khi dùng liều Pemehope 500 cuối cùng.
  • Bệnh nhân cũng phải được tiêm bắp bổ sung thêm vitamin B12 (1000 μg) vào tuần trước khi sử dụng liều Pemehope 500 đầu tiên và mỗi 3 chu kỳ tiếp theo. Các liều thuốc vitamin B12 tiếp theo có thể được tiêm vào cùng một ngày với thuốc Pemehope 500.

Điều chỉnh liều:

  • Điều chỉnh liều Pemehope 500 khi bắt đầu chu kỳ điều trị tiếp theo, dựa trên kết quả xét nghiệm kiểm tra công thức máu ( bao gồm: Số lượng tiểu cầu thấp nhất, số lượng bạch cầu đa nhân trung tính) hoặc độc tính tối đa của thuốc mà không liên quan đến tình trạng huyết học của người bệnh từ chu kỳ điều trị trước đó. Việc điều trị bằng Pemehope 500 có thể trì hoãn được để bệnh nhân có đủ thời gian hồi phục.
  • Sau khi người bệnh đã phục hồi, bệnh nhân nên được chỉ định đơn trị Pemehope 500 hoặc phối hợp với Cisplatin như sau:
pemehope 500
pemehope 500
pemehope 500

  • Ngừng điều trị Pemehope 500 nếu người bệnh xuất hiện độc tính liên quan tới huyết học có mức độ độc bậc 3 hoặc 4 mặc dù đã sau 2 lần giảm liều hoặc ngay lập tức ngừng điều trị nếu xuất hiện nhiễm độc thần kinh bậc 3 hoặc 4.
  • Nếu độc tính không liên quan đến huyết học ≥ Độ 3 (không bao gồm độc tính thần kinh). Pemehope 500 nên được tạm dừng đến khi giảm mức độc tính thấp hơn hoặc tương đương với giá trị trước khi điều trị của bệnh nhân.
  • Ung thư bàng quang đã di căn: Liều 500 mg/m2 da vào ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ điều trị kéo dài 21 ngày.
  • Ung thư cổ tử cung hoặc tái phát: Liều 500 mg/m2 da hoặc 900 mg/m2 da vào ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ điều trị kéo dài 21 ngày.
  • Ung thư buồng trứng: Liều 500 mg/m2 da vào ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ điều trị kéo dài 21 ngày.
  • U ác tính ở tuyến ức đã di căn: Liều 500 mg/m2 da vào ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ điều trị kéo dài 6 ngày.

4.2. Cách sử dụng của thuốc Pemehope 500:

Thuốc Pemehope 500 được sử dụng đường tiêm tĩnh mạch. Pemehope 500 được tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch của người bệnh trong 10 phút, thời gian tiêm là 3 tuần/ lần..

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Pemehope 500

Tác dụng không mong muốn thường gặp của thuốc Pemehope 500

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính, hemoglobin;
  • Thận - tiết niệu: Creatinin máu tăng;
  • Toàn thân và trên da: Quá mẫn cảm, ban da, mất nước, rụng tóc;
  • Hệ tiêu hóa: Rối loạn vị giác, viêm miệng, chán ăn, nôn mửa, tiêu chảy, buồn nôn;
  • Hệ thần kinh: Chóng mặt;
  • Mắt: Khô mắt, phù nề, viêm kết mạc.

Tác dụng không mong muốn ít gặp của thuốc Pemehope 500

  • Hệ thần kinh: Tai biến mạch máu não, thiếu máu cục bộ, xuất huyết nội sọ não;
  • Hệ tim mạch: Đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim trên thất, thiếu máu cơ tim cục bộ;
  • Hệ hô hấp: Thuyên tắc phổi, viêm phổi kẽ.
  • Hệ tiêu hóa: Xuất huyết trực tràng, thủng ruột, viêm thực quản.

Tác dụng không mong muốn hiếm gặp của thuốc Pemehope 500:

  • Toàn thân và trên da: Ban đỏ, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, bệnh chàm Prurigo;
  • Gan: Viêm gan;
  • Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu do tan máu tự miễn.

6. Thận trọng khi sử dụng thuốc Pemehope 500 như thế nào?

Người bệnh sử dụng thuốc Pemehope 500 cần lưu ý những thông tin dưới đây:

  • Pemehope 500 không được chỉ định điều trị cho những bệnh nhân ung thư phổi loại tế bào lớn (không nhỏ) tế bào vảy.
  • Bệnh nhân cần được theo dõi sự suy tủy trong suốt thời gian điều trị và ngưng điều trị bằng Pemehope 500 cho tới khi lượng bạch trung tính tuyệt đối trở về mức ≥ 1500 tế bào/ mm3 và tiểu cầu trở về mức ≥ 100000 tế bào/mm3, bởi vì Pemehope 500 gây ức chế chức năng của tủy xương với biểu hiện là giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu đa nhân trung tính, thiếu máu (hoặc giảm toàn thể huyết cầu).
  • Bệnh nhân điều trị bằng Pemehope 500 cần được hướng dẫn sử dụng Acid folicVitamin B12 để giảm các độc tính liên quan đến điều trị.
  • Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Pemehope 500, nếu không điều trị dự phòng bằng corticosteroid thì có thể xuất hiện phản ứng trên da. Do đó, người bệnh nên được điều trị dự phòng bằng Dexamethason (hoặc thuốc tương đương) với mục đích làm giảm tần số và mức độ nghiêm trọng của các phản ứng trên da.
  • Vì chưa có đủ dữ liệu nghiên cứu hiệu quả cũng như tác dụng phụ của thuốc Pemehope 500 ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 45ml/phút. Do đó không sử dụng Pemehope 500 ở những bệnh nhân này;
  • Bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ (độ thanh thải creatinin từ 45-79ml/phút) cần tránh sử dụng thuốc thuộc nhóm kháng viêm không steroid (NSAID) ít nhất 5 ngày trước khi sử dụng Pemehope 500, và sau ít nhất ngày 2 ngày khi điều trị bằng Pemehope 500;
  • Người có bệnh nền tim mạch, thận tiết niệu cần thận trọng khi sử dụng thuốc Pemehope 500.
  • Đối với bệnh nhân ung thư, không sử dụng thuốc Pemehope 500 đồng thời với vacxin sống giảm độc lực.
  • Nam giới khi đang sử dụng thuốc Pemehope 500 không nên có con ít nhất 6 tháng sau khi điều trị, bởi thuốc gây ảnh hưởng tới hệ gen. Ngoài ra, Pemehope 500 còn có thể gây vô sinh không thể phục hồi ở đối tượng nam giới.
  • Cần thận trọng khi cho bệnh nhân điều trị bằng xạ trị trước, trong hoặc sau khi điều trị bằng Pemehope 500;
  • Lưu ý với phụ nữ có thai: Do Pemehope 500 có thể gây nên quái thai nghiêm trọng khi dùng cho phụ nữ có thai. Do đó, không nên dùng Pemehope 500 trong thời kỳ mang thai .
  • Lưu ý với phụ nữ cho con bú: Ngừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng Pemehope 500. .
  • Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc: Pemehope 500 có thể gây ra mệt mỏi, bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nếu có triệu chứng xuất hiện

Tóm lại, Pemehope 500 là thuốc kê đơn, thuộc nhóm chống ung thư. Dùng để điều trị ung thư phổi, u trung biểu mô hiệu quả, thuốc được bào chế dưới dạng bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền. Để tránh các tác dụng không mong muốn và đạt được hiệu quả điều trị tối ưu, người bệnh cần dùng thuốc theo đơn của bác sĩ chuyên khoa.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

57 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan