Công dụng thuốc Medinpacol

Medinpacol thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, được chỉ định điều trị trong các trường hợp viêm loét dạ dày và thực quản. Hãy cùng tìm hiểu thuốc Medinpacol có công dụng gì trong vài viết dưới đây.

1. Medinpacol là thuốc gì?

Thuốc Medinpacol chứa thành phần Omeprazol hàm lượng 20mg và các tá dược khác vừa đủ 1 viên. Thuốc được bào chế ở dạng viên nang cứng, hộp gồm 2 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên.

2. Thuốc Medinpacol có công dụng gì?

Thuốc Medinpacol được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

Ngoài ra, thuốc Medinpacol chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Người bệnh bị dị ứng với hoạt chất Omeprazol, các dẫn chất của Benzimidazol và các tá dược khác có trong thành phần của thuốc.
  • Đang điều trị bằng thuốc Nelfinavir.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Medinpacol

3.1. Cách dùng thuốc Medinpacol

Thuốc Medinpacol bào chế ở dạng viên nang cứng, dùng bằng đường uống. Thuốc nên uống vào buổi sáng, tốt nhất là lúc bụng đói. Người bệnh nên uống thuốc cùng với nước, không được nhai hoặc nghiền nát viên Medinpacol trước khi uống.

Đối với bệnh nhân khó nuốt: Có thể mở cho thuốc vào trong nước hoặc nước hoa quả có tính acid nhẹ (nước trái cây, nước táo) và nên uống ngay (hoặc trong vòng 30 phút). Khuấy đều để thuốc hòa tan hoàn toàn trước khi uống, tráng lại bằng nước và uống luôn dịch tráng này.

Không nên uống thuốc Medinpacol chung với sữa hoặc nước có chứa carbonat.

3.2. Liều dùng

Dưới đây là liều dùng khuyến cáo của thuốc Medinpacol:

Giảm triệu chứng khó tiêu do acid:

  • Dùng với liều 10mg hoặc 20mg/ ngày, dùng liên tục trong 2 - 4 tuần.

Điều trị trào ngược dạ dày thực quản:

  • Liều dùng thông thường là 20mg x 1 lần/ ngày, dùng liên tục trong 4 tuần, có thể dùng tiếp tục trong 4 - 8 tuần nữa nếu chưa khỏi bệnh hoàn toàn. Người bệnh bị viêm thực quản kéo dài, có thể dùng liều 40mg/ ngày.
  • Liều dùng duy trì khi khỏi viêm thực quản là 20mg x 1 lần/ ngày và đối với chứng trào ngược acid là 10mg/ ngày.

Điều trị loét đường tiêu hóa:

  • Dùng với liều 20mg/ ngày, hoặc 40mg/ ngày trong trường hợp nặng. Điều trị liên tục trong 4 tuần đối với bệnh nhân có loét tá tràng và 8 tuần đối với bệnh nhân có loét dạ dày.
  • Liều dùng duy trì 10 - 20mg x 1 lần/ngày.

Điều trị Helicobacter pylori trong loét đường tiêu hóa: Medinpacol có thể được phối hợp với các thuốc kháng sinh khác trong liệu pháp đôi hay 3 thuốc cụ thể như sau:

  • Liệu pháp đôi: Dùng với liều 20mg x 2 lần/ ngày, dùng liên tục trong 2 tuần.
  • Liệu pháp ba: Dùng với liều 20mg x 2 lần/ ngày, dùng liên tục trong 1 tuần.

Bệnh nhân bị loét dạ dày do thuốc kháng viêm không Steroid:

  • Dùng với liều 20mg/ ngày, liều dùng này cũng được dùng để phòng ngừa ở những bệnh nhân có tiền sử bị tổn thương dạ dày tá tràng cần phải dùng thuốc kháng viêm không steroid.

Hội chứng Zollinger – Ellison:

  • Dùng với liều 60mg x 1 lần/ ngày, điều chỉnh liều khi cần thiết.
  • Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát hiệu quả ở liều từ 20 - 120mg/ ngày, nhưng có thể dùng với liều lên đến 120mg x 3 lần/ ngày.
  • Với liều dùng mỗi ngày trên 80mg thì nên chia thuốc thành 2 lần uống.

Dự phòng hít phải acid khi gây mê:

  • Dùng với liều 40mg vào buổi tối trước khi phẫu thuật và thêm 40mg trong 2 – 6 giờ trước khi tiến hành phẫu thuật.

Bệnh nhân suy chức năng thận và người trên 65 tuổi:

  • Dùng với liều bình thường cho người lớn.

Bệnh nhân suy gan:

  • Dùng với liều 10 - 20mg/ ngày.

Chú ý: Liều dùng trên chỉ là liều dùng khuyến cáo sử dụng. Bác sĩ điều trị sẽ điều chỉnh liều dùng thuốc phù hợp với tình trạng của mỗi người bệnh đảm bảo an toàn và hiệu quả.

4. Tác dụng phụ của thuốc Medinpacol

Bác sĩ luôn xem xét giữa lợi ích mà thuốc Medinpacol đem lại cho bệnh nhân và nguy cơ có thể xảy ra các tác dụng phụ để chỉ định dùng thuốc thích hợp.

Thuốc Medinpacol nói chung được dung nạp tốt, tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua, thường sẽ hết khi ngưng điều trị.

Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc bao gồm:

Thường gặp:

  • Đau đầu, ngủ gà, chóng mặt, buồn nôn, nôn, chướng bụng, tiêu chảy và táo bón.

Ít gặp:

  • Mất ngủ, lú lẫn, mệt mỏi, nổi mề đay, ngứa và nổi ban.

Hiếm gặp:

  • Chảy mồ hôi, phù tay chân, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt và sốc phản vệ.
  • Giảm bạch cầu, giảm liều cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, vú to ở nam giới, viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng, viêm gan vàng da, đau khớp và đau cơ.

Nếu gặp phải các triệu chứng này, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Medinpacol và thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí phù hợp.

5. Tương tác thuốc Medinpacol

Cần liệt kê các thuốc như thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thực phẩm chức năng, thảo dược,...người bệnh đang sử dụng để bác sĩ biết và tư vấn nhằm hạn chế các phản ứng tương tác khi dùng kết hợp các thuốc trong quá trình điều trị.

6. Các lưu ý khi dùng thuốc Medinpacol

Một số lưu ý khi người bệnh dùng thuốc Medinpacol gồm:

  • Trường hợp người bệnh có các triệu chứng như sụt cân nhiều, nôn mửa kéo dài, khó nuốt, nôn ra máu hoặc phân đen, nghi ngờ hoặc đang bị loét dạ dày, cần loại trừ khả năng mắc u ác tính vì việc điều trị có thể làm giảm nhẹ triệu chứng và làm muộn chẩn đoán.
  • Không khuyến cáo người bệnh dùng phối hợp thuốc ức chế bơm proton và Atazanavir. Nếu việc phối hợp này được cho là cần thiết, người bệnh cần được theo dõi chặt chẽ các biểu hiện lâm sàng kết hợp với tăng liều thuốc Atazanavir lên 400mg và 100mg Ritonavir, không nên tăng liều thuốc Medinpacol.
  • Thuốc Medinpacol có thể làm giảm sự hấp thu của vitamin B12 do làm giảm hoặc thiếu acid hydrocloric. Do đó, cần cân nhắc yếu tố này ở những bệnh nhân có lượng dự trữ cơ thể giảm hoặc có nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 nếu điều trị trong thời gian dài.
  • Chỉ sử dụng thuốc Medinpacol cho phụ nữ có thai trừ khi thực sự cần thiết và có chỉ định đặc biệt của bác sĩ điều trị.
  • Lưu ý các đối tượng điều khiển phương tiện giao thông và máy móc về khả năng ngủ gật trong quá trình dùng thuốc.
  • Đối với người già, thận trọng khi dùng thuốc Medinpacol liều cao và trong thời gian dài c, có thể là tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và xương sống.
  • Nguy cơ hạ Magnesi huyết nặng có thể xảy ra khi điều trị với thuốc Medinpacol trong thời gian ít nhất 3 tháng và hầu hết các trường hợp điều trị khoảng 1 năm. Bệnh nhân cần bổ sung Magie và ngừng dùng thuốc này.

Trên đây là thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Medinpacol. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Medinpacol theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Lưu ý, Medinpacol là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được tự ý sử dụng khi chưa có sự chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa.

30 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • gastrotac
    Công dụng thuốc Gastrotac

    Gastrolac có hoạt chất chính là Pantoprazole, một thuốc ức chế bơm proton được sử dụng trong điều trị trào ngược dạ dày thực quản, loét dạ dày tá tràng, hội chứng Zollinger - Ellison và phòng ngừa loét do ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Solarol
    Công dụng thuốc Solarol

    Lansoprazole là hoạt chất thuộc nhóm ức chế tiết acid dịch vị dạ dày thông qua cơ chế khóa bơm proton. Hoạt chất này có trong sản phẩm Solarol của Công ty Cổ phần Dược phẩm TW Vidipha. Vậy thuốc ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Mepantop
    Công dụng thuốc Mepantop

    Mepantop thuộc nhóm thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa có thành phần chính là Pantoprazole. Thuốc được sử dụng để điều trị trong những trường hợp loét dạ dày - tá tràng, trào ngược dạ dày - thực quản. ...

    Đọc thêm
  • cadirabe
    Công dụng thuốc Cadirabe

    Thuốc Cadirabe được bào chế dưới dạng viên nang cứng với thành phần chính là Rabeprazole. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số bệnh về đường tiêu hóa.

    Đọc thêm
  • Zopanpra
    Công dụng thuốc Zopanpra

    Thuốc Zopanpra được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột, có thành phần chính là Pantoprazol. Thuốc được sử dụng trong điều trị viêm thực quản ăn mòn và tình trạng tăng tiết acid của dạ dày.

    Đọc thêm