Công dụng thuốc Levtrang

Levtrang là một loại thuốc dị ứng được sử dụng để làm giảm các triệu chứng liên quan tới viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng dai dẳng. Bên cạnh các công dụng hữu ích thì Levtrang cũng mang lại nhiều tác dụng phụ không mong muốn.

1. Levtrang là thuốc gì?

Levtrang có thành phần chính là Levocetirizine hydrochloride 5mg, thuộc nhóm thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn. Thuốc được chỉ định sử dụng để điều trị cho bệnh nhân trong các trường hợp như:

  • Điều trị các trường hợp dị ứng: viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng mạn tính, hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, chảy nước mắt, mắt đỏ, mày đay mạn tính.
  • Điều trị chàm mạn tính.
  • Levtrang còn được dùng trong điều trị các triệu chứng ngứa và phát ban.

Không được sử dụng thuốc Levtrang cho các trường hợp sau:

  • Người bệnh quá mẫn cảm với thành phần Levocetirizin hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bởi thuốc sẽ gây ra các phản ứng không mong muốn như nổi mề đay hoặc là gây phản ứng sốc phản vệ.
  • Không được sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận và suy thận giai đoạn cuối.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Những người có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose và thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

2. Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc được sản xuất dưới dạng viên nén bao phim sử dụng qua đường uống. Khuyến cáo khi uống thuốc nên nuốt cả viên (không nhai hav nghiên trước khi nuốt) để thuốc có thể phát huy hết công dụng.

Liều lượng thuốc được khuyến cáo:

  • Đối với người trưởng thành và trẻ em trên 12 tuổi: Sử dụng levocetirizin hydrochlorid với mức liều lượng là 5mg/ngày, áp dụng liều đơn lẻ và sử dụng vào buổi tối. Liều lượng thuốc không cố định cho tất cả bệnh nhân mà phụ thuộc vào tình trạng và mức độ đáp ứng thuốc của cơ thể.
  • Đối với trẻ từ 6 - 11 tuổi: Liều khuyến cáo của levocetirizin hydrochlorid là 2.5mg/ngày sử dụng liều đơn lẻ và dùng thuốc vào buổi tối. Lưu ý, với các trường hợp này không nên dùng thuốc vượt quá liều 2,5mg/ngày.
  • Đối với trẻ trong 6 tháng đến 5 tuổi: Liều được chỉ định ban đầu là levocetirizin hydrochlorid là 1,25mg/ngày liều đơn lẻ, sử dụng vào buổi tối. Lưu ý, người bệnh không nên sử dụng thuốc vượt quá liều 1,25mg/ngày.
  • Liều dùng ở bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh dựa vào giai đoạn phát triển của bệnh, cụ thể như:

Suy thận nhẹ với nồng độ thanh thải Creatinin từ 50-80ml/phút áp dụng liều lượng thuốc là ngày dùng 1 viên.

Suy thận vừa với nồng độ thanh thải Creatinin từ 30-50ml/phút áp dụng liều lượng thuốc là ngày dùng 1 viên.

Suy thận nặng với nồng độ thanh thải Creatinin từ 10-30ml/phút áp dụng liều lượng thuốc là ngày dùng 1 viên mỗi lần và 1 tuần sử dụng 2 lần thuốc.

Bệnh suy thận giai đoạn cuối và đang chạy thận nhân tạo với độ thanh thải Creatinin nhỏ hơn 10m/phút bác sĩ khuyến cáo không sử dụng thuốc.

  • Đối với các bệnh nhân chỉ bị suy gan thì không cần phải điều chỉnh liều lượng thuốc, dùng liều lượng giống người bệnh bình thường. Tuy nhiên, nếu trong trường hợp bị suy gan cùng với suy thận nên dùng theo liệu trình đã điều chỉnh do bác sĩ kê đơn.

3. Thận trọng khi dùng thuốc Levtrang

Levocetirizin cần cân nhắc thận trọng sử dụng ở những trường hợp:

  • Người uống rượu;
  • Phụ nữ có thai;
  • Phụ nữ cho con bú.

4. Tác dụng phụ thuốc Levtrang

Một số tác dụng phụ không mong muốn mà người bệnh có thể gặp sau khi sử dụng thuốc như:

  • Phản ứng liên quan đến hệ tim mạch: Rất ít có tác dụng phụ trên tim mạch tuy nhiên vẫn có trường hợp gặp triệu chứng đánh trống ngực.
  • Phản ứng liên quan đến da liễu bao gồm phù mạch thần kinh, phát ban, ngứa, hồng ban nhiễm sắc cố định và nổi mề đay.
  • Phản ứng liên quan đến hệ tiêu hóa: Tác dụng phụ lên hệ tiêu hóa bao gồm khô miệng, buồn nôn.
  • Phản ứng mẫn cảm: Tác dụng phụ thường gặp bao gồm các phản ứng quá mẫn và sốc phản vệ.
  • Phản ứng liên quan đến hệ thần kinh: Bao gồm buồn ngủ, đau đầu, mệt mỏi, co giật và suy nhược, dị cảm, chóng mặt.
  • Mắt: Rối loạn thị giác.
  • Hệ hô hấp: Bao gồm viêm mũi họng, viêm mũi, chảy máu cam, ho và khó thở.
  • Tâm thần: Tích cách trở nên hung hãn và kích động.
  • Phản ứng phụ thường gặp ở cơ xương và khớp: Gây ra chứng đau cơ.
  • Hệ tiết niệu: Gây hội chứng bí tiểu.

5. Tương tác thuốc

Sự tương tác thuốc sẽ làm giảm công dụng hoặc làm tăng phản ứng phụ không mong muốn khi sử dụng Levtrang hoặc các loại thuốc khác khi sử dụng cùng lúc. Vậy nên người bệnh lưu ý trước khi sử dụng thuốc cần báo với bác sĩ các loại thuốc mình đang dùng. Sau đây là một số tương tác thuốc có thể xảy ra khi kết hợp Levtrang và các loại thuốc khác:

  • Ritonavir: Đã có báo cáo cho thấy Ritonavir có thể làm tăng nồng độ levocetirizin trong máu, tăng nguy cơ những tác dụng phụ của levocetirizin. Vậy nên người bệnh cẩn trọng trước khi sử dụng kết hợp các thuốc này, nếu trường hợp cần thiết có thể giảm liều lượng levocetirizin.
  • Theophvllin: Khi sử dụng cùng với thuốc Levtrang, nó có thể làm tăng nhẹ nồng độ levocetirizin trong máu và gặp thêm phản ứng phụ khác. Do đó khi sử dụng kết hợp các thuốc này với nhau nếu người bệnh gặp bất cứ vấn đề gì cần báo lại cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bài viết đã cung cấp thông tin Levtrang là thuốc gì, liều dùng và lưu ý khi sử dụng. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Levtrang theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

6.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan