Công dụng thuốc Keppra

Thuốc Keppra là thuốc thuộc nhóm chống động kinh, thường được sử dụng trong điều trị những cơn động kinh khởi phát bán phần hoặc có hay không kèm theo những cơn động kinh toàn thể thức phát ở người bệnh mới được chẩn đoán. Vậy thuốc Keppra nên được dùng như thế nào?

1. Tác dụng của thuốc Keppra

Keppra là thuốc gì? Thuốc keppra hay còn được gọi là levetiracetam thuộc nhóm thuốc chống động kinh. Keppra được sử dụng trong điều trị các trường hợp bệnh lý như điều trị cơn động kinh khởi phát bán phần không hoặc có kèm theo những cơn động kinh toàn thể thứ phát ở thanh thiếu niên từ 16 tuổi hoặc người lớn mới được chẩn đoán. Bên cạnh đó, thuốc Keppra 500mg còn được kết hợp điều trị trong:

  • Những cơn động kinh khởi phát cục bộ ở trẻ em từ 4 tuổi trở lên và người lớn bị động kinh
  • Những cơn co giật cơ ở người lớn và thanh niên từ 12 tuổi bị bệnh giật cơ thiếu niên
  • Cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát ở trẻ từ 12 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể vô căn và người lớn

Ngoài ra, một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc nhưng đã được phê duyệt và bác sĩ có thể chỉ định sử dụng thuốc Keppra. Vì vậy, trước khi uống thuốc hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ.

2. Cách sử dụng thuốc Keppra

Thuốc Keppra được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và dạng dung dịch uống. Với dạng viên nén không thích hợp sử dụng cho trẻ dưới 6 tuổi và không phù hợp cho điều trị ban đầu trên trẻ em cân nặng dưới 25kg, người bệnh không nuốt được viên nén hoặc uống liều dưới 250mg. Với những trường hợp này thì nên sử dụng Keppra dạng dung dịch uống. Đo lượng dung dịch thuốc cẩn thận bằng ống tiêm, không dùng thìa hoặc muỗng để đong thuốc. Liều lượng sử dụng thuốc sẽ dựa trên tình trạng bệnh và độ tuổi của người bệnh.

Người bệnh có thể sử dụng thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn, trước hoặc sau khi ăn. Tuy nhiên, để giảm tình trạng kích ứng dạ dày bạn có thể sử dụng kèm với thức ăn và cần uống cả viên thuốc với 1 ly nước đầy, không được nhai hoặc làm vỡ viên thuốc.

Để sử dụng thuốc an toàn hãy uống thuốc Keppra theo đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ, không sử dụng quá liều, nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với chỉ định. Sử dụng thuốc Keppra thường xuyên để có được nhiều lợi ích nhất và có thể ngưng dùng thuốc nếu thấy bất cứ dấu hiệu bất thường nào mới xuất hiện hay tình trạng bệnh không bớt sau 7 ngày. Người bệnh tuyệt đối không lạm dụng thuốc quá lâu trong thời gian dài. Điều này không làm cho tình trạng bệnh của bệnh nhân được tiến triển tốt hơn mà còn làm tăng nguy cơ mắc phải những tác dụng không mong muốn.

3. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Keppra

Thuốc Keppra có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong và thường gặp có thể kể đến như:

  • Viêm mũi họng
  • Đau đầu
  • Buồn ngủ
  • Chán ăn
  • Trầm cảm
  • Chống đối hoặc gây hấn lo lắng
  • Mất ngủ
  • Kích thích
  • Co giật
  • Rối loạn thăng bằng
  • Choáng váng
  • Ngủ lịm
  • Run
  • Chóng mặt
  • Ho
  • Đau bụng
  • Tiêu chảy
  • Khó tiêu
  • Buồn nôn
  • Phát ban
  • Suy nhược
  • Mệt mỏi

Một số tác dụng phụ hiếm gặp như tăng cân, có ý định tự tử, rối loạn tâm thần, ảo giác, có hành vi bất thường, giận dữ, trạng thái lo lắng, hoảng sợ, không ổn định về cảm giác, thay đổi trạng thái, hay quên, lo âu, giảm trí nhớ, vận động bất thường, dị cảm, song thị, rối loạn tập trung, rụng tóc, nhìn mờ, chàm, ngứa, yếu cơ, chấn thương, đau cơ, xét nghiệm chức năng gan bất thường

Trước khi kê đơn thuốc, bác sĩ luôn cân nhắc lợi ích và hiệu quả mà thuốc Keppra mang lại. Khi dùng Keppra vẫn có thể xảy ra tác dụng không mong muốn. Do vậy, khi có biểu hiện những triệu chứng bất thường, đặc biệt là khi xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng với những dấu hiệu kèm theo như chóng mặt nghiêm trọng, khó thở, phát ban, lo âu, suy giảm nhận thức, suy hô hấp và hôn mê, người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ, điều dưỡng để được can thiệp y tế ngay lập tức.

4. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Keppra

Một số lưu ý khi sử dụng Keppra bao gồm:

  • Thông báo tiền sử dị ứng với keppra phản ứng quá mẫn với bất kỳ dị ứng nào khác. Keppra có thể chứa các thành phần của thuốc không hoạt động và gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề nghiêm trọng khác.
  • Thông báo các loại thuốc bạn đang sử dụng bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng, các loại thực phẩm, thu nhuộm hay chất bảo quản.
  • Chống chỉ định dùng Keppra với người bệnh dị ứng với levetiracetam hoặc dẫn xuất khác của pyrrolidone như piracetam,...
  • Không sử dụng rượu trong thời gian điều trị với Keppra
  • Trước khi ngừng thuốc cần phải giảm liều từ từ
  • Cần phải theo dõi sát những hành vi như có ý định tự tử ở bệnh nhân điều trị động kinh
  • Một số người bệnh uống thuốc Keppra có thể xuất hiện cảm giác buồn ngủ hoặc những biển hiện khác liên quan tới hệ thần kinh trung ương do vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc mà cần tới sự tỉnh táo như lái xe, vận hành máy móc
  • Đối với bệnh nhân suy thận: có tới khoảng 95% thuốc được bài tiết qua nước tiểu, do vậy liều hàng ngày của thuốc cần điều chỉnh dựa trên độ thanh thải creatinin ở bệnh nhân suy thận mức độ vừa và nặng
  • Bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ thì không cần điều chỉnh liều và có thể giảm liều lượng dựa trên đánh giá chức năng thận
  • Đối với trẻ em liều dùng cần được tính toán dựa trên cân nặng và độ tuổi. Hiện nay chưa có đầy đủ dữ liệu nghiên cứu về việc điều trị bằng thuốc Keppra ở trẻ dưới 4 tuổi.
  • Không nên dùng thuốc Keppra trong thời kỳ mang thai hay phụ nữ mong muốn có con trong tương lai gần. Bởi vì việc dừng điều trị thuốc chống động kinh có thể dẫn tới đợt kích phát của bệnh và ảnh hưởng tới cả mẹ và bé.
  • Đối với phụ nữ cho con bú cũng không nên dùng thuốc Keppra. Bởi vì có thể được bài tiết qua sữa mẹ vì vậy cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi dùng thuốc.

Nếu bạn quên uống một liều thuốc Keppra, hãy bổ sung lại trong thời gian càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu thời điểm bạn nhớ ra gần với thời điểm của liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống hoặc tiêm thuốc như lịch trình ban đầu. Không được sử dụng với lượng thuốc nhiều hơn so với phác đồ điều trị. Sử dụng thuốc quá liều Keppra hoặc nuốt phải có thể gây ra những triệu chứng nghiêm trọng như buồn nôn, nôn, đau bụng, khó thở, ngất đi,...

5. Tương tác thuốc Keppra

Tương tác thuốc có thể làm giảm tác dụng của thuốc Keppra, hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả những loại thuốc khác mà bạn đang sử dụng bao gồm thuốc không kê đơn, vitamin, thuốc được kê theo đơn và các sản phẩm thảo dược. Khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ không nên tự ý bắt đầu, dừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào.

Một số loại thuốc có thể gây tương tác với keppra bao gồm:

  • Thuốc chẹn beta giao cảm, những thuốc kháng thụ thể H2-histamin, Fentanyl, các thuốc chống động kinh, Theophylin, Quinidi, Digoxin, Chẹn giao cảm alpha, các thuốc chẹn calci khác....

6. Cách bảo quản thuốc Keppra

Bảo quản thuốc Keppra với dạng viên nén bao phim ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, tránh ánh sáng và tránh những nơi ẩm ướt. Đối với dạng bào chế dung dịch uống thường có thời hạn sử dụng 3 năm khi giữ nguyên nắp, tuy nhiên khi đã mở nắp thì thời gian sử dụng còn 7 tháng. Sau khi lấy 1 lượng thuốc vừa đủ ra nắp uống thì cần đậy chai thuốc lại cẩn thận và bảo quản trong điều kiện thoáng mát và ánh sáng mặt trời trực tiếp. Không bảo quản nơi ẩm thấp hay trong ngăn đá và tránh xa nguồn nhiệt và ngọn lửa. Mỗi loại thuốc khác nhau sẽ có những cách bảo quản khác nhau, vì vậy hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản thuốc trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.

Để thuốc Keppra tránh xa tầm với của trẻ em và thú nuôi trong gia đình. Khi thuốc đã quá hạn sử dụng hoặc đã bị hỏng không thể dùng được nữa hãy vứt bỏ và xử lý thuốc đúng quy trình. Không được tự ý vứt thuốc Keppra vào môi trường như đường ống dẫn nước hoặc toilet trừ khi có yêu cầu.

Tóm lại, Keppra được sử dụng trong điều trị các trường hợp bệnh lý như điều trị cơn động kinh khởi phát bán phần không hoặc có kèm theo những cơn động kinh toàn thể thứ phát ở thanh thiếu niên từ 16 tuổi hoặc người lớn mới được chẩn đoán. Tuy nhiên, Keppra có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn và tương tác thuốc, vì vậy hãy thông báo với bác sĩ những loại thuốc bạn đang sử dụng để giảm nguy cơ mắc tác dụng không mong muốn và đồng thời làm tăng hiệu quả cho quá trình điều trị.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • thuốc Pyzacar
    Công dụng của thuốc Pyzacar

    Thuốc chẹn thụ thể angiotensin II là một trong những thuốc quan trọng trong bệnh tim mạch và tăng huyết áp. Một trong những hoạt chất phổ biến của nhóm thuốc này là Losartan có trong sản phẩm Pyzacar 25mg ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Almasane
    Công dụng thuốc Almasane

    Thuốc Almasane là thuốc đường tiêu hóa được bào chế dạng hỗn dịch uống giúp cân bằng của thuốc kháng axit và thuốc chống đầy hơi. Hai chất kháng axit có trong Almasane là magnesi hydroxyd có tác động nhanh ...

    Đọc thêm
  • Công dụng của thuốc Levaked
    Công dụng của thuốc Levaked

    Levaked là thuốc thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, thường được dùng trong điều trị bệnh lý động kinh, co giật cục bộ,... Bài viết dưới đây cung cấp thông tin chi tiết về thuốc Levaked, mời bạn đọc cùng ...

    Đọc thêm
  • Tirastam
    Công dụng thuốc Tirastam

    Thuốc Tirastam 500 được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Levetiracetam. Thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh động kinh.

    Đọc thêm
  • Beziax 500 mg
    Công dụng thuốc Beziax 500 mg

    Thuốc Beziax 500 mg là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần được dùng trong điều trị bệnh động kinh. Thuốc chỉ được dùng khi được bác sĩ có chuyên môn chỉ định và kê đơn. Vì thế, ...

    Đọc thêm