Công dụng thuốc Ibapharton

Thuốc Ibapharton thuộc nhóm thuốc vitamin và khoáng chất, được sử dụng nhằm bổ sung các nhóm vitamin cần thiết cho cơ thể. Đây không phải thuốc cần sự chỉ định và kê đơn từ bác sĩ, do vậy bệnh nhân có thể mua ở nhà thuốc và phòng khám.

1. Thuốc Ibapharton là thuốc gì?

Thuốc Ibapharton là thực phẩm chức năng, một dạng viên uống tổng hợp vitamin bán ngoài giúp tăng cường đề kháng và bổ sung vitamin theo nhu cầu cho người lớn và trẻ em. Thuốc Ibapharton được bào chế dưới dạng viên nang mềm màu vàng, quy cách đóng gói theo hộp, mỗi hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 15 viên.

Thuốc Ibapharton được cấu thành từ các loại vitamin thiết yếu cho cơ thể, bao gồm vitamin A, vitamin E, các vitamin nhóm B, vitamin C, vitamin D và vitamin PP. Viên uống tổng hợp vitamin Ibapharton được dùng nhằm bổ sung vitamin ở những người mới ốm dậy, người suy nhược cơ thể, sau mổ hậu phẫu,...

2. Thuốc Ibapharton có tác dụng gì?

Thuốc Ibapharton được bào chế từ các loại vitamin và các thành phần tá dược khác vừa đủ trọng lượng một viên nén. Các nhóm vitamin trong Ibapharton bao gồm: vitamin nhóm A, nhóm B, vitamin C, vitamin D và vitamin PP. Các vitamin và khoáng chất có trong Ibapharton giúp hỗ trợ phản ứng của tế bào trong cơ thể, ngoài ra giúp duy trì, tăng trưởng các quá trình chuyển hóa tại cơ thể.

Thuốc Ibapharton được chỉ định để sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân vừa trải qua phẫu thuật hoặc mổ, bệnh nhân vừa mới ốm dậy
  • Các trường hợp bị bệnh mạn tính kéo dài
  • Những người bị mệt mỏi, chán ăn, suy nhược vì các lý do như lao động học tập, thể thao quá sức
  • Thuốc Ibapharton sử dụng được cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

3. Cách sử dụng của Ibapharton

3.1. Cách sử dụng Ibapharton

Đối với thuốc Ibapharton, người dùng sử dụng bằng cách uống nguyên viên nang mềm với một lượng chất lỏng vừa đủ, chẳng hạn như nước sôi để nguội. Không nên cắn vỡ bọc con nhộng bên ngoài thuốc.

3.2. Liều dùng thuốc Ibapharton

  • Đối với người lớn: Liều tham khảo với thuốc Ibapharton là 1 viên một liều, mỗi ngày uống hai lần.
  • Đối với trẻ em: Liều tham khảo với thuốc Ibapharton cho đối tượng này là một viên mỗi ngày.

3.3. Chống chỉ định thuốc Ibapharton

  • Không sử dụng thuốc Ibapharton với người bệnh bị quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
  • Người bệnh bị thừa vitamin A trong cơ thể.
  • Người bị tăng calci trong máu hoặc bị nhiễm độc vitamin D.
  • Những bệnh nhân bị bệnh gan nặng, hoặc rối loạn tiêu hóa như loét dạ dày tiến triển.
  • Bệnh nhân gặp vấn đề về tim mạch như xuất huyết động mạch hoặc hạ huyết áp nặng.
  • Không sử dụng quá liều Ibapharton cho người bị thiếu hụt glucose 6 phosphat dehydrogenase (G6PD).
  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Ibapharton với người bị sỏi thận

4. Lưu ý khi dùng thuốc Ibapharton

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Ibapharton

  • Sử dụng liều cao và lạm dụng vitamin A gây ngộ độc vitamin A:
    • Các triệu chứng bao gồm: Mệt mỏi, chán ăn, nhạy cảm với các kích thích, sụt cân, rối loạn đường tiêu hóa, tóc khô giòn, môi nứt nẻ chảy máu, thiếu máu,...
    • Không sử dụng quá liều 8000 IU vitamin A với phụ nữ mang thai do có thể gây ngộ độc tới thai nhi
  • Sử dụng liều cao và lạm dụng Vitamin D3 quá liều có thể gây ngộ độc vitamin D.
    • Các triệu chứng nhiễm độc biểu hiện qua việc tăng calci huyết: Rối loạn cơ quan thần kinh, rối loạn cơ quan tiêu hóa cùng các biểu hiện khác.
    • Cá biệt, bệnh nhân có thể bị nhiễm calci thận, các vấn đề khác tại thận như rối loạn chức năng thận, các vấn đề như loãng xương, giảm phát triển ở trẻ, sút cân,...
  • Dùng liều cao vitamin PP không gây ngộ độc nhưng có thể xảy ra tác dụng phụ.
    • Các triệu chứng không mong muốn bao gồm: Hệ tiêu hóa như buồn nôn, đỏ mắt và cổ, ngứa, các cảm giác dị ứng da như rát, buốt hoặc đau nhói tại da. Các vấn đề khác về chuyển hóa như giảm dung nạp glucose, suy chức năng gan, tăng glucose huyết,...
    • Cá biệt, bệnh nhân có thể gặp các tác dụng không mong muốn như glucose tiết niệu, hạ albumin huyết, suy giảm chức năng gan.
  • Sử dụng liều trên 200 mg mỗi ngày trên 2 tháng gây biến chứng nặng các dạng thần kinh ngoại vi
    • Tiến triển nặng các bệnh thần kinh ngoại vi thể hiện từ đi không vững, tê chân sang tê cóng và vụng về tay.
    • Ngay khi thấy những trường hợp ngộ độc, hãy dừng sử dụng thuốc Ibapharton và tới gặp bác sĩ để được xử lý kịp thời.

Thận trọng khi dùng thuốc Ibapharton

  • Sử dụng thận trọng Ibapharton khi dùng đồng thời với thuốc khác có chứa vitamin A
  • Lạm dụng vitamin C gây nguy cơ nhờn thuốc, dẫn tới thiếu hụt vitamin C. Phụ nữ mang thai dùng lượng lớn vitamin C gây bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
  • Vitamin B1 : Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin có thể dị ứng với vitamin B1 và ngược lại.
  • Nghiêm cấm sử dụng vitamin PP liều cao cho các trường hợp sau: Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, bệnh nhân mắc các bệnh túi mật, bệnh gút, viêm khớp do gút, bệnh đái tháo đường

Bảo quản thuốc Ibapharton

  • Tránh để thuốc Fada Rocuronio tại những nơi ẩm thấp, ướt.
  • Bảo quản thuốc tại nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh nắng chiếu vào sản phẩm.
  • Để thuốc trong bao bì kín của nhà sản xuất khi chưa sử dụng tới.

Thuốc Ibapharton là thuốc tổng hợp vitamin dưới dạng thực phẩm chức năng, do vậy bệnh nhân có thể mua ở bất kỳ nhà thuốc hay phòng khám nào khi có nhu cầu. Nếu cần thêm thông tin, hãy tới gặp bác sĩ để được tư vấn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

44 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan