......

Công dụng thuốc Harotin 40

Harotin 40 là thuốc hướng thần có thành phần chính Paroxetin, được dùng trong điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng bức, hội chứng hoảng sợ, rối loạn lo âu, rối loạn sau sang chấn tâm lý. Tuy nhiên, cần lưu ý những tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc.

1. Harotin 40 là thuốc gì?

Thuốc Harotin 40 có thành phần chính Paroxetine, là thuốc chống trầm cảm trong nhóm thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs). Paroxetin được sử dụng để điều trị trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng chế, rối loạn lo âu, căng thẳng rối loạn hậu chấn thương và rối loạn tiền kinh nguyệt.

2. Chỉ định của thuốc Harotin 40

Thuốc Harotin 40 được chỉ định trong điều trị các bệnh lý sau:

3. Chống chỉ định của thuốc Harotin 40

Thuốc Harotin 40 chống chỉ định với những bệnh nhân mẫn cảm với Paroxetin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc; người đang dùng thuốc ức chế IMAO, Thioridazine.

4. Cách sử dụng của thuốc Harotin 40

Cách dùng: Thuốc Harotin 40 được khuyến cáo dùng 1 lần/ngày vào buổi sáng cùng với bữa ăn. Nên nuốt nguyên viên với nước, không nên nhai, bẻ hoặc nghiền viên thuốc khi uống.

Không được dừng thuốc Harotin 40 đột ngột, cần giảm liều 10mg/ tuần trước khi dừng hẳn. Nếu có triệu chứng không dung nạp trong quá trình giảm liều hoặc ngừng thuốc, cho bệnh nhân dùng thuốc trở lại với liều được chỉ định trước đó rồi giảm liều với tốc độ chậm hơn.

Liều dùng:

  • Điều trị trầm cảm: Liều khởi đầu khuyến cáo là 20mg/ngày. Liều duy trì tuỳ theo đáp ứng điều trị của từng người bệnh, chỉnh liều và đánh giá đáp ứng trong vòng 3-4 tuần.
  • Điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng bức: Liều khởi đầu khuyến cáo là 20mg/ngày, có thể tăng dần tới tối đa 60 mg/ngày nếu người bệnh không đáp ứng với liều khuyến cáo sau vài tuần điều trị.
  • Điều trị hội chứng hoảng sợ: Liều khởi đầu khuyến cáo là 10mg/ngày. Tăng liều duy trì tuỳ theo đáp ứng của người bệnh.
  • Điều trị ám ảnh sợ xã hội: Liều khuyến cáo là 20mg/ngày. Sau vài tuần điều trị, nếu người bệnh không đáp ứng thì tăng liều dần 10mg mỗi tuần cho tới tối đa 50mg/ngày.
  • Điều trị rối loạn lo âu: Liều khuyến cáo là 20mg/ngày. Sau vài tuần điều trị, nếu người bệnh không đáp ứng thì cân nhắc tăng liều dần 10mg mỗi tuần cho tới liều tối đa 50mg/ngày.
  • Điều trị rối loạn sau sang chấn tâm lý: Liều khuyến cáo là 20mg/ngày. Sau vài tuần điều trị, nếu bệnh nhân không đáp ứng thì cân nhắc tăng dần 10mg mỗi tuần cho tới liều tối đa 50mg/ngày.

Liều dùng ở những đối tượng đặc biệt:

  • Người cao tuổi: Liều khởi đầu tương tự như ở người lớn, không được vượt quá 40mg/ngày.
  • Trẻ em 7-17 tuổi: Không nên dùng thuốc này ở trẻ em vì các thử nghiệm lâm sàng cho thấy nguy cơ tự tử và hành vi thù địch ở những đối tượng này. Hiệu quả của thuốc trên đối tượng này chưa được chứng minh đầy đủ trong các thử nghiệm.
  • Trẻ em dưới 7 tuổi: Không được dùng thuốc vì tính an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh.
  • Người suy gan/ suy thận: Nồng độ thuốc Paroxetin trong huyết tương tăng ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút), suy gan. Do đó, chỉ nên dùng liều thấp của khoảng liều khuyến cáo ở những đối tượng này.

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Harotin 40

Ở một số bệnh nhân khi sử dụng thuốc Harotin 40 có thể gặp các tác dụng không mong muốn như:

  • Buồn nôn, nôn
  • Tiêu chảy
  • Đổ mồ hôi, buồn ngủ
  • Run cơ, suy nhược cơ thể, mất ngủ, suy giảm chức năng tình dục
  • Khô miệng
  • Choáng váng, bồn chồn, ảo giác, hưng cảm nhẹ
  • Nổi mẩn
  • Tăng men gan, hạ Natri máu.

6. Thận trọng khi sử dụng thuốc Harotin 40

  • Thận trọng khi sử dụng Harotin 40 với bệnh nhân tim mạch, bệnh động kinh, tiền sử ám ảnh cưỡng chế.
  • Ngưng thuốc Harotin 40 bệnh nhân xuất hiện các cơn co giật.
  • Cần chú ý đặc biệt khi bệnh nhân sử dụng Harotin 40 có trạng thái tinh thần xấu đi như có cơn hoảng loạn, khó ngủ, lo lắng, dễ bị kích thích.
  • Chỉ dùng thuốc Paroxetin sau 2 tuần dừng sử dụng thuốc nhóm IMAO không thuận nghịch hoặc sau hơn 24 tiếng dừng thuốc IMAO thuận nghịch.
  • Thận trọng khi sử dụng Harotin 40 với bệnh nhân có hội chứng serotonin, hội chứng ác tính do thuốc an thần, bệnh nhân suy thận nặng, suy gan và bệnh tim.
  • Không dùng thuốc Harotin 40 với trẻ em dưới 18 tuổi và phụ nữ mang thai.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Harotin 40, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Harotin 40 là thuốc kê đơn, người bệnh cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý điều trị tại nhà.

38 lượt đọc

Bài viết liên quan
  • ciramplex 20
    Công dụng thuốc Ciramplex 20

    Ciramplex 20 có chứa hoạt chất chính là Escitalopram, một chất có khả năng ức chế có chọn lọc sự tái hấp thu serotonin. Thuốc được chỉ định trong điều trị trầm cảm, lo âu toàn thể, rối loạn ám ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Thuốc kháng sinh
    Công dụng thuốc Kestolac

    Thuốc Kestolac thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, có hoạt chất chính là Levosulpiride. Thuốc Kestolac được dùng trong điều trị các triệu chứng khó tiêu chức năng và điều trị tâm thần phân liệt cấp, mạn tính. Bài viết ...

    Đọc thêm
  • Znhepa
    Công dụng thuốc Ocepitam

    Thuốc Ocepitam thuộc nhóm thuốc hướng thần có thành phần chính gồm vincamin và rutin thường được dùng để điều trị suy tuần hoàn não và hỗ trợ tăng sức bền của thành mạch.

    Đọc thêm
  • Pyme Sezipam
    Công dụng thuốc Pyme Sezipam

    Thuốc Pyme Sezipam là một loại thuốc kê đơn được chỉ định an thần sử dụng trong các trường hợp bị mất ngủ, trầm cảm, sảng rượu, co giật... Vậy thuốc Pyme Sezipam thuốc gì?

    Đọc thêm
  • Oxamed
    Công dụng thuốc Oxamed

    Thuốc Oxamed được sử dụng điều trị bệnh lý tâm thần cho người bệnh. Khi dùng thuốc Oxamed bệnh nhân hết sức thận trọng, không tự ý dùng khi chưa được bác sĩ cho phép. Sau đây là một số ...

    Đọc thêm