Công dụng thuốc Hamigel S

Các bệnh về rối loạn tiêu hóa ảnh hưởng lớn đến chất lượng cuộc sống gây ra các triệu chứng như: ợ hơi, táo bón, trào ngược dạ dày thực quản. Sử dụng thuốc điều trị đúng cách sẽ giúp khắc phục tình trạng trên và hạn chế tối đa việc lệ thuộc vào thuốc. Thuốc Hamigel S là một trong những loại thuốc kê đơn điều trị bệnh về đường tiêu hóa phổ biến.

1. Công dụng của thuốc Hamigel S

Thuốc Hamigel S 10ml bao gồm các thành phần chính là Nhôm oxyd (dưới dạng Nhôm hydroxyd gel), Magnesi hydroxyd (dưới dạng Magnesi hydroxyd hỗn dịch và Simethicon (dưới dạng Simethicon nhũ tương). Mỗi thành phần trong thuốc đều đem lại những công dụng khác nhau như:

Thành phần Magnesi hydroxyd có tác dụng trung hòa acid dạ dày bằng cách tan trong acid dịch vị, giải phóng ra các anion. Chất này cũng có tác dụng làm chất đệm cho dịch dạ dày, nhưng không tác động đến sự sản sinh ra dịch dạ dày. Nhờ vậy, Magnesi hydroxyd sẽ làm giảm độ acid trong thực quản và làm giảm tác dụng của men pepsin. Magnesi hydroxyd còn được biết đến với công dụng nhuận tràng, thường được kết hợp với các nhôm antacid. Từ đó, cải thiện được tình trạng táo bón.

Thành phần Simethicone được đánh giá an toàn, không độc tính giúp điều trị và cải thiện tình trạng khó chịu vì ứ hơi trong đường tiêu hóa và giảm trướng bụng. Ngoài ra, thành phần này làm xẹp các bóng khí này, giúp cho sự tống hơi trong ống tiêu hoá, làm giảm sự sình bụng.

Sự kết hợp của 2 thành phần trên đem lại các công dụng sau cho thuốc thuốc Hamigel S 10ml:

Mặt khác, thuốc Hamigel S không được kê đơn trong các trường hợp sau nhằm tránh các tác dụng phụ không mong muốn:

  • Người bệnh mẫn cảm với thành phần Magnesi hydroxyd, Simethicon hoặc với bất cứ tá dược nào khác.
  • Bệnh nhân mắc chứng rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Trường hợp bị suy nhược cơ thể
  • Bệnh nhân suy gan/ suy thận nặng
  • Chị em bị tiền sản giật
  • Chống chỉ định đối với trẻ em dưới 6 tuổi
  • Người bệnh đang bị các bệnh như: Loét ruột kết, viêm ruột thừa, tắc ruột, hẹp môn vị.

2. Liều dùng và cách dùng thuốc Hamigel S 10ml

Thuốc Hamigel S 10ml được dùng bằng đường uống. Chuyên gia khuyến cáo người bệnh cần lắc kỹ gói thuốc trước khi uống. Thời gian uống có thể được chỉ định sau bữa ăn hoặc trước khi đi ngủ. Cụ thể:

  • Liều thông thường là là ngày uống không quá 4 gói, có thể chia liều lượng uống 1 gói sau bữa ăn và 1 gói trước khi đi ngủ hoặc khi đang bị đau.
  • Mục đích điều trị tình trạng kháng acid, thời gian dùng thuốc tối đa không quá 2 tuần.
  • Loét dạ dày tá tràng: tiếp tục sử dụng ít nhất 4-6 tuần sau khi hết triệu chứng

Để thuốc phát huy hiệu quả, người bệnh cần tuân thủ các chỉ định của bác sĩ về liều dùng, thời gian uống thuốc, tránh trường hợp quên liều. Để không bị quên liều, bạn có thể đặt chuông báo thức trong điện thoại hoặc nhờ người thân nhắc nhở thời gian uống thuốc.

Đã ghi nhận trường hợp quá liều thuốc Hamigel S. Nếu nhận thấy bất cứ triệu chứng nào bất thường nghi do dùng thuốc quá liều, người bệnh cũng cần thông báo với bác sĩ để nhận được tư vấn và cách xử trí thích hợp.

3. Tác dụng phụ của thuốc Hamigel S 10ml

Trước khi quyết định kê đơn thuốc, bác sĩ đã cân nhắc giữa lợi ích và rủi ro mà thuốc đem lại. Tuy nhiên, do cơ địa, khả năng dung nạp thuốc của mỗi người bệnh là khác nhau nên thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như sau:

  • Các tác dụng phụ thường gặp như: táo bón, tiêu chảy, đau bụng, buồn ngủ, khó chịu...
  • Một số phản ứng phụ ít gặp hơn như: giảm phosphat huyết, nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ...

Với các tác dụng phụ nhẹ, có thể tự biến mất sau khi người bệnh ngưng thuốc. Tuy nhiên, nếu các triệu chứng này kéo dài và không có chiều hướng giảm nhẹ đi, bạn cần tham vấn ý kiến bác sĩ.

4. Tương tác thuốc Hamigel S 10ml

Đã ghi nhận trường hợp tương tác thuốc Hamigel với một số thuốc khác. Tình trạng này khiến thuốc điều trị chính giảm đi hiệu quả hoặc gia tăng các tác dụng phụ không mong muốn.

Để giảm thiểu nguy cơ gây hại cho sức khỏe, người bệnh cần thông báo với bác sĩ các loại thuốc đang sử dụng. Từ đó, bác sĩ sẽ có quyết định kê đơn thuốc hay không hoặc giảm liều dùng, thời gian uống thuốc của một trong các loại thuốc đó.

Một số thuốc có thể tương tác với Hamigel S như: benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol và biphosphonat, citrat hay acid ascorbic...

5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Hamigel S 10ml

  • Một số đối tượng sau đây cần thận trọng khi dùng thuốc như: Suy tim sung huyết, phù, xơ gan; suy thận nhẹ...
  • Bệnh nhân là người lớn tuổi có nhu cầu sử dụng thuốc cần được cân nhắc lợi ích lớn hơn rủi ro. Nguyên nhân, người cao tuổi có sức khỏe yếu hơn, dễ gặp phải các tác dụng phụ.
  • Hiện chưa có báo cáo về các tác dụng phụ của thuốc lên phụ nữ đang trong giai đoạn thai kỳ và cho con bú. Tuy nhiên, để sử dụng thuốc an toàn, bạn vẫn cần tham vấn ý kiến của bác sĩ chuyên khoa.

Trên đây là những thông tin hữu ích về công dụng của thuốc Hamigel. Bên cạnh việc sử dụng thuốc đúng chỉ định của bác sĩ, người bệnh cần duy trì một chế độ ăn uống khoa học, lành mạnh để cải thiện chức năng tiêu hóa.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

6.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan