Công dụng thuốc Hafixim 50

Thuốc Hafixim 50 được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm hoặc điều trị viêm phổi mắc phải tại cộng đồng ở thể nhẹ và vừa ... Tuy nhiên, một số trường hợp sử dụng thuốc có thể gặp tác dụng phụ không mong muốn như: rối loạn tiêu hoá, đầy hơi, ăn không ngon, buồn nôn, chóng mặt...

1. Cơ chế tác dụng của thuốc

Thuốc Hafixim 50 có thành phần hoạt chất chính cefixim, kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ 3 có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế diệt khuẩn của thuốc Hafixim 50 tương tự như các cephalosporin khác bằng cách gắn vào các protein đích và gây ra ức chế cho quá trình tổng hợp mucopeptid ở vách tế bào của vi khuẩn. Quá trình hoạt động kháng cefixim của vi khuẩn chính là giảm ái lực của cefixim với protein đích hoặc có thể giảm khả năng thẩm thấu của màng tế bào vi khuẩn khi sử dụng thuốc.

Cefixim có độ bền cao với quá trình thuỷ phân của beta- lactamase được mã hoá bởi gen nằm trên plasmid và chromosome. Và các nghiên cứu cho thấy tính bền vững của beta lactamase của cefixim cao hơn so với các hợp chất khác như cefaclor, cefoxitin...

Hơn nữa, cefixim còn có tác dụng với cả invitro và trên lâm sàng với hầu hết các chủng vi khuẩn như: vi khuẩn gram dương như streptococcus pneumoniae, vi khuẩn gram âm như haemophilus influenzae, E.coli...

Không những thế cefixim còn có tác dụng với các invitro của đa số các chủng vi khuẩn như streptococcus agalactiae (vi khuẩn gram dương), Haemophilus parainfluenzae (vi khuẩn gram âm)

Tuy nhiên, cefixim trong thuốc Hafixim 50 không có hoạt tính với một số vi khuẩn như enterococcus, staphylococcus, clostridia,...

Thuốc Hafixim 50 có thành phần cefixim sau khi được đưa vào có thể thì có khoảng từ 30 đến 50% liều được hấp thu ở đường tiêu hoá, với cả trường hợp uống trước hoặc uống sau bữa ăn. Thời gian bán thải của thuốc Hafixim 50 thường khoảng từ 3 đến 4 giờ và có thể thời gian này sẽ kéo dài hơn đối với những trường hợp người bệnh mắc suy thận.

Khi đi vào cơ thể các thành phần của thuốc Hafixim 50 với 65% cefixim trong máu sẽ được gắn với protein huyết tương. Các nghiên cứu cũng đã chỉ ra rằng cefixim có khả năng đi qua nhau thai. Và nồng độ thuốc có thể đạt ở mức cao trong cơ quan mật và nước tiểu. Theo thống kê thì sau khi thuốc vào cơ thể có khoảng 20% liều uống được đào thải ở dạng không biến đối thông qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Còn 60% hàm lượng thuốc có thể được đào thải không qua thận. Hơn nữa, thuốc Hafixim 50 không loại được bằng thẩm phân máu.

2. Chỉ định , liều dùng và cách sử dụng thuốc Hafixim 50

2.1. Chỉ định và chống chỉ định

Thuốc Hafixim 50mg có công dụng trong điều trị trình trạng nhiễm khuẩn nhạy cảm như:

  • Bệnh viêm tai giữa do vi khuẩn Haemophilus influenzae, streptococcus pyogenes... gây ra.
  • Bệnh viêm họng và amidan do vi khuẩn streptococcus pyogenes gây ra.
  • Bệnh viêm phế quản cấp và đợt cấp bùng phát của viêm phế quản mãn tính do các vi khuẩn streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae... gây ra.
  • Các trường hợp bệnh viêm phổi mắc phải tại cộng đồng nhưng ở thể nhẹ và vừa
  • Bệnh do nhiễm khuẩn đường tiết niệu không gây biến chứng do các vi khuẩn E.coli, proteus mirabilis gây ra.
  • Một số trường hợp mắc bệnh viêm thận - bể thận hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu do vi khuẩn enterobacteriaceae nhạy cảm. Tuy nhiên, sử dụng thuốc Hafixim 50 điều trị cho các trường hợp này có thể có kết quả điều trị kém hơn so với các trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không có biến chứng của bệnh.
  • Bệnh lậu không biến chứng bởi tác động của vi khuẩn neisseria gonorrhoeae hoặc bệnh thương hàn do vi khuẩn salmonella typhi, hoặc bệnh lỵ do vi khuẩn shigella nhạy cảm.

Khi sử dụng kháng sinh Hafixim 50 cần thực hiện phân lập vi khuẩn và làm kháng sinh đồ. Tuy nhiên, bác sĩ có thể chỉ định sử dụng thuốc Hafixim 50 trước khi thực hiện kháng sinh đồ nếu có những dấu hiệu nghi ngờ tác nhân gây bệnh. Nhưng khi có kết quả kháng sinh đồ thì bác sĩ cần điều chỉnh và theo dõi kết quả điều trị.

Thuốc Hafixim 50 có thể chống chỉ định với một số trường hợp: quá mẫn cảm với thành phần của thuốc hoặc những người có tiền sử mắc bệnh mẫn cảm với các kháng sinh beta lactamase

2.2 Liều lượng và cách sử dụng thuốc Hafixim 50

Thuốc Hafixim là thuốc gì? Thuốc Hafixim 50 là thuốc kháng sinh được sử dụng dưới dạng gói. Khi sử dụng thuốc hoà tan thuốc với lượng nước vừa đủ khoảng từ 5 đến 10ml nước cho một gói thuốc, sau đó khuấy đều thuốc và có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.

  • Thời gian điều trị bằng thuốc Hafixim 50 tuỳ thuộc vào loại nhiễm khuẩn và có thể kéo dài thời gian thêm 48 đến 72 giờ sau khi các triệu chứng nhiễm đã hết. Do đó, thời gian điều trị thông thường với thuốc này có thể từ 5 đến 7 ngày. Tuy nhiên, nếu trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn streptococcus nhóm A tan máu beta thì thời gian điều trị có thể kéo dài ít nhất 10 ngày để phòng thấp tim. Hoặc trường hợp điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa thì thời gian điều trị cần thực hiện từ 10 đến 14 ngày.
  • Theo các nghiên cứu báo cáo thuốc Hafixim 50 chưa được xác lập hiệu quả an toàn đối với trẻ em dưới 6 tháng tuổi. Vì vậy, liều sử dụng thường áp dụng cho trẻ từ trên 6 tháng tuổi.
  • Liều lượng thuốc Hafixim 50 cho trẻ từ 6 tháng đến 12 tuổi sẽ áp dụng ở mức 8mg/kg trọng lượng cơ thể/ngày, có thể sử dụng một lần trong ngày hoặc chia thành hai lần và mỗi lần cách nhau 12 tiếng
  • Đối với người lớn và trẻ trên 12 tuổi sử dụng thuốc Hafixim 50 với liều 400mg/ngày, có thể sử dụng 1 lần trong ngày hoặc chia thành hai lần và mỗi lần cách nhau 12 tiếng. Những đối tượng này có thể sử dụng thuốc ở dạng bào chế có hàm lượng phù hợp chẳng hạn như viên nén bao phin.
  • Những bệnh nhân mắc bệnh lậu không biến chứng do vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae bao gồm cả trường hợp chủng beta lactamase sử dụng liều uống duy nhất 400mg. Tuy nhiên có thể sử dụng liều cao hơn 800mg theo chỉ định của bác sĩ.
  • Đối với những người mắc suy thận bao gồm trường hợp người lớn có độ thanh thải creatinin từ 21 - 60ml/phút thì sử dụng liều cefixim 300mg/ngày, còn với trường hợp độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút chỉ sử dụng liều cefixim 200mg/ngày.

Liều lượng sử dụng thuốc trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Trong trường hợp phải điều trị bằng thuốc Hafixim 50 thì người bệnh nên tư vấn và tuân thủ chỉ định của bác sĩ điều trị.

3. Tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng thuốc Hafixim 50

Bên cạnh những công dụng của thuốc Hafixim 50 mang lại hiệu quả trong điều trị thì với một số trường hợp khi sử dụng thuốc có thể gặp các tác dụng phụ không mong muốn. Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm các tình trạng liên quan đến tiêu hoá như rối loạn tiêu hoá, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, hoặc tình trạng liên quan đến thần kinh như nhức đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi, hoặc xuất hiện tình trạng ban đỏ, mày đay.

Một số trường hợp gặp tác dụng phụ không mong muốn ít gặp chẳng hạn như tiêu chảy nặng do clostridium difficile, viêm đại tràng giả mạc, hoặc các hội chứng toàn thân nhu phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hoặc các biểu hiện liên quan đến huyết học như giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua, giảm nồng độ hemoglobin, hematocrit, tình trạng suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết...

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Hafixim 50

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Hafixim 50:

  • Do thuốc Hafixim 50 có phản ứng trên da như hoại tử thượng bì nhiễm độc vì vậy nên ngừng dùng thuốc này và lựa chọn các biện khác thích hợp
  • Thuốc Hafixim 50 nên thận trọng khi sử dụng với những người có tiền sử dị ứng với penicillin và cephalosporin.
  • Thuốc Hafixim 50 sử dụng cùng probenecid làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của cefixim đồng thời giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố thuốc.
  • Các xét nghiệm glucose trong nước tiểu bằng Clinitest, dung dịch Benedict, dung dịch Fehling ,và xét nghiệm coombs có thể cho các kết quả dương tính khi người bệnh có sử dụng cefixim trong quá trình điều trị.

Tóm lại, sử dụng thuốc Hafixim 50 an toàn quyết định đến hiệu quả điều trị bệnh. Do đó người bệnh cần tuân thủ các chỉ định, hướng dẫn của bác sĩ về loại thuốc này.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

81.8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan