Công dụng thuốc Fudcadex 10 ml

Fudcadex 10 ml thành phần chính bao gồm Calci, Vitamin D2, Vitamin C, Vitamin PP, được sử dụng phổ biến trong điều trị các bệnh thiếu Calci, Vitamin và trẻ em chậm lớn, phụ nữ trong thời gian mang thai...Những thông tin cơ bản về thành phần, công dụng, liều dùng và tác dụng không mong muốn của thuốc Fudcadex 10 ml sẽ giúp bệnh nhân và người nhà sử dụng thuốc hiệu quả hơn.

1. Fudcadex 10 ml là thuốc gì?

Thuốc Fudcadex 10 ml được bào chế dưới dạng ống dung dịch dùng đường uống, bao gồm những thành phần sau:

  • Canxi (dạng Calcium glucoheptonat) hàm lượng 500 mg.
  • Vitamin D2 (hay Ergocalciferol) hàm lượng 300 IU.
  • Vitamin C (hay Acid ascorbic) hàm lượng 20 mg.
  • Vitamin PP (hay Nicotinamid) hàm lượng 100 mg.
  • Tá dược: Natri saccharinat, Natri Metabisulfit, Kali sorbat, Aspartam, Cremophor RH40, EDTA Sodium, Sorbitol, Tween, Đường RE, Mùi Cam, Màu Tartrazin. Vừa đủ 1 ống 10 ml.

Trong đó:

Calci hay Calcium glucoheptonat là hoạt chất không thể thiếu trong cơ thể có ảnh hưởng rất quan trọng lên quá trình hình thành, bảo vệ sự bền vững và toàn vẹn của những tế bào tại xương khớp, sụn và răng, đồng thời tham gia vào hoạt động trong và ngoài tế bào khác như co cơ, sự dẫn truyền thần kinh, sự tiết của các hormon và điều chỉnh Enzym. Cần tăng cường lượng Calci cần thiết ở người đang mang thai và cho con bú, người già hay trẻ em đang trong giai đoạn phát triển.

Vitamin D2 được chuyển hóa ở gan và thận trở thành dạng hoạt động của Vitamin D là Calcitriol. Chất hoạt động này sau đó liên kết với thụ thể Vitamin D (VDR) và thụ thể Retinoid X. Các cụm liên kết này sau đó sẽ liên kết với DNA tế bào, giúp điều chỉnh sự hấp thụ Calci và Phospho trong cơ thể. Hay nói cách khác, Vitamin D2 là một chất có tác dụng hỗ trợ hấp thu Calci và Phospho, nên thường được dùng kết hợp với các chế phẩm chứa Calci.

Vitamin C hay Acid ascorbic được oxi hóa tạo thành Acid dehydroascorbic. Hoạt chất này có tác dụng như một đồng yếu tố (cofactor) tham gia vào các phản ứng hóa sinh trong cơ thể như chuyển Acid folic thành Acid folinic trong tổng hợp carnitin, khử Fe3 thành Fe2 ở dạ dày giúp tăng hấp thu sắt, tổng hợp Collagen, Proteoglycan và các thành phần hữu cơ khác ở xương, cơ và răng...

Vitamin PP được chuyển hoá thành Nicotinamid Adenin Dinucleotid Phosphat (NADP) hay Nikotinamid Adenin Dinukleotid (NAD) sau khi được hấp thu vào cơ thể. Hai chất chuyển hóa của Vitamin PP có vai trò như một Coenzym xúc tác phản ứng oxi hoá khử cho quá trình hô hấp ở mô, chuyển hoá Hydrat carbon, Acid béo và Acid amin.

2. Thuốc Fudcadex 10 ml có tác dụng gì?

Thuốc Fudcadex 10 ml được sử dụng cho các trường hợp sau đây:

  • Người mắc bệnh liên quan đến thiếu Calci hay Vitamin.
  • Mệt mỏi, suy nhược cơ thể hay thiếu dinh dưỡng trong thực đơn hằng ngày.
  • Bổ sung Calci và Vitamin thiết yếu cho phụ nữ đang mang thai hoặc người đang cho con bú.
  • Bổ sung Calci và Vitamin thiết yếu cho người cao tuổi, trẻ chậm lớn, còi xương, suy dinh dưỡng hay trẻ đang trong giai đoạn phát triển.
  • Tăng cường đề kháng và hỗ trợ phục hồi sức khỏe sau phẫu thuật hay sau thời gian mắc bệnh.

3. Chống chỉ định sử dụng Fudcadex 10 ml

Fudcadex 10 ml chống chỉ định trong trường hợp:

  • Người nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Fudcadex 10 ml.
  • Dị ứng quá mẫn với các thuốc có chứa Calci, Vitamin D2, Vitamin C và Vitamin PP.
  • Người bị tăng Calci máu, sỏi Calci hay tăng Calci niệu.

4. Cách sử dụng và liều dùng Fudcadex 10 ml

Người lớn

  • Liều: Uống 1 ống/ lần x 3 lần/ ngày.

Trẻ em

  • Liều: Uống 1⁄2 ống/ lần x 2 lần/ ngày.

Khuyến cáo:

  • Dùng thuốc Fudcadex 10 ml sau bữa ăn.
  • Không tự nâng, giảm liều dùng hay cách sử dụng thuốc Fudcadex 10 ml khi chưa có chỉ định của bác sĩ điều trị.

5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Fudcadex 10 ml

Tác dụng phụ không mong muốn của thuốc Fudcadex 10 ml

Sử dụng các thuốc chứa Calci và Vitamin rất ít xảy ra các tác dụng phụ. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc Fudcadex 10 ml với liều cao có thể gây ra những triệu chứng sau:

  • Calci: Tăng Calci máu, sỏi Calci hay tăng Calci niệu. Các triệu chứng khác như đau đầu, chóng mặt, tụt huyết áp, loạn nhịp tim, giãn mạch ngoại vi, buồn nôn, nôn, đầy hơi, táo bón
  • Vitamin D2: Hầu hết các dạng Vitamin D khi dùng ở liều thông thường ít gây độc cho cơ thể, tuy nhiên sử dụng ở liều cao và kéo dài sẽ dẫn đến cường Vitamin D làm tăng hấp thu quá mức Calci gây nhiễm độc Calci.
  • Vitamin C: Tăng Oxalat niệu, chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, ngất hay đau cạnh sườn, suy tim, bừng đỏ, buồn nôn, nôn, ợ hơi, ợ nóng, tiêu chảy, tan máu
  • Vitamin PP: Thường không gây độc ở liều thông thường, tuy nhiên có thể gặp các triệu chứng như đau da, cảm giác rát bỏng, buồn nôn, ngứa, đỏ bừng mặt và cổ.

Ngừng sử dụng thuốc Fudcadex 10 ml sau khi phát hiện các tác dụng phụ trên hay bất kỳ triệu chứng bất thường khác. Bệnh nhân và người nhà nên thông báo với bác sĩ về những bất thường gặp phải sau khi sử dụng Fudcadex 10 ml hoặc đến ngay cơ sở khám chữa bệnh gần nhất để được xử trí kịp thời

Thận trọng khi sử dụng thuốc Fudcadex 10 ml ở các đối tượng

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Fudcadex 10 ml cho những người có tiền sử hay đang bị sỏi thận, tăng Calci máu. Bệnh nhân bị suy thận, các bệnh lý tim mạch hay bệnh Sarcoid.
  • Phụ nữ có thai:
  • Calci khi dùng quá liều trong 3 tháng đầu thai kỳ có nguy cơ gây vôi hóa bánh nhau, vì thế khuyến cáo sử dụng các chế phẩm của Calci sau tuần thứ 20 của thai kỳ.
  • Các loại Vitamin nhóm D và Vitamin PP sử dụng ở liều thông thường không gây hại cho phụ nữ đang mang thai.
  • Vitamin C: Vitamin C có thể đi qua nhau thai, tăng nhiên việc sử dụng liều thông thường không gây ảnh hưởng cho thai nhi. Việc sử dụng liều cao và kéo dài chế phẩm chứa Vitamin C có thể làm tăng nhu cầu Vitamin C trong bào thai, làm tăng nguy cơ mắc bệnh thiếu hụt Vitamin C (bệnh Scorbut) ở trẻ sơ sinh.
  • Phụ nữ đang cho con bú:
  • Các hoạt chất trong thuốc Fudcadex 10 ml đều có thể đi qua sữa mẹ và cung cấp lượng Calci và Vitamin cần thiết cho bé. Sử dụng thuốc Fudcadex 10 ml ở liều thông thường không ghi nhận những tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ.
  • Người làm nghề lái xe hay vận hành máy móc ít gặp phải những tác dụng phụ sau khi sử dụng thuốc Fudcadex 10 ml.

6. Tương tác thuốc Fudcadex 10 ml

Tương tác của thuốc Fudcadex 10 ml với các thuốc khác:

  • Calci bị giảm thải trừ ở thận khi dùng chung với các thuốc:
  • Thiazide
  • Chlorthalidone
  • Ciprofloxacin
  • Loperamid
  • Sử dụng Calci với các loại Glycosid Digitalis có thể làm tăng độc tính trên tim.
  • Calci làm giảm hấp thu các thuốc sau:
  • Doxycylin
  • Tetracycline
  • Levofloxacin
  • Lemofloxacin
  • Ofloxacin
  • Pefloxacin
  • Norfloxacin
  • Sắt, kẽm và những khoáng chất thiết yếu.
  • Glucocorticoid, Phenytoin, Furosemid, Magnesi, Phosphate, Calcitonin, Natri sulfat, Cholestyramin, Estrogen, một số thuốc chống co giật làm giảm hấp thu Calci.
  • Thuốc lợi tiểu Thiazid làm tăng nồng độ Calci máu.
  • Kết hợp giữa Vitamin C và Fluphenazin có thể làm giảm nồng độ Fluphenazin trong máu.
  • Thuốc Aspirin làm giảm bài tiết Vitamin C qua nước tiểu.
  • Vitamin C có thể bị phá hủy khi dùng chung với các thuốc chứa Vitamin B12.
  • Kết hợp giữa Vitamin PP và thuốc Chẹn Alpha – adrenergic làm tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng.
  • Kết hợp giữa Vitamin PP và chất ức chế men khử HMG – CoA có thể gây tiêu cơ vân.
  • Kết hợp giữa Vitamin PP và thuốc Carbamazepin làm tăng nồng độ Carbamazepin trong máu.

Tương tác của thuốc Fudcadex 10 ml với các thực phẩm:

  • Chế độ ăn có Phytate, Oxalat làm giảm hấp thu Calci.

Trên đây là những thông tin khái quát về thành phần, công dụng, liều dùng, cách sử dụng, chống chỉ định và tác dụng không mong muốn của thuốc Fudcadex 10 ml. Người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định sử dụng thuốc Fudcadex 10 ml.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

339 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • tavazid
    Công dụng thuốc Tavazid Sachet

    Thuốc Tavazid Sachet là thuốc có thành phần hoạt chất gồm các vitamin và khoáng chất được sử dụng cho trẻ em bị suy dinh dưỡng còi cọc, biếng ăn, chậm lớn. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, cha ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • hatacorbi
    Công dụng thuốc Hatacorbi

    Thuốc Hatacorbi được bào chế dưới dạng dung dịch uống với thành phần chính là Calci glucoheptonat. Thuốc được sử dụng trong điều trị các triệu chứng liên quan đến thiếu calci.

    Đọc thêm
  • cho bé uống Canxi Corbiere trong bao lâu
    Cho bé uống Canxi Corbiere trong bao lâu?

    Canxi Corbiere là một trong những thực phẩm có công dụng bổ sung canxi cho trẻ bị thiếu hụt vi chất này. Nhưng cho bé uống Canxi Corbiere trong bao lâu thì nhiều người chưa biết đến. Bài viết dưới ...

    Đọc thêm
  • Meflavon
    Công dụng thuốc Meflavon

    Thuốc Meflavon là thuốc có thành phần chính gồm hoạt chất Rutin và các tá dược vừa đủ 1 viên. Meflavon là thuốc được dùng nhiều trong điều trị hội chứng giãn tĩnh mạch. Liều dùng, cách dùng và các ...

    Đọc thêm
  • Molvitax
    Công dụng thuốc Molvitax

    Ngày nay, khi nhận thức về tầm quan trọng của việc bảo vệ sức khỏe thì nhu cầu về tăng cường sức đề kháng bằng cách bổ sung thông qua các loại thuốc vitamin và khoáng chất cũng ngày càng ...

    Đọc thêm