Công dụng thuốc Facidintas

Facidintas có hoạt chất chính là Famotidin, một thuốc kháng histamin tại thụ thể H2. Thuốc được chỉ định trong điều trị viêm loét dạ dày, viêm loét tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản hoặc các bệnh lý gây tăng bài tiết acid dịch vị ở đường tiêu hóa như hội chứng Zollinger-Ellison.

1. Thuốc Facidintas là gì?

Thuốc Facidintas có hoạt chất chính là Famotidin, một chất ức chế cạnh tranh tác dụng của histamin tại thụ thể H2 ở tế bào thành dạ dày. Do đó thuốc có công dụng giảm tiết acid dạ dày cả ở điều kiện cơ bản ban đêm và ban ngày, cũng như khi bị kích thích do thức ăn hay do histamin. Hoạt tính đối kháng histamin ở thụ thể H2 của Famotidin phục hồi chậm, do thuốc chậm tách khỏi thụ thể. Tác dụng ức chế bài tiết acid dạ dày do kích thích của Famotidin mạnh gấp 20 - 150 lần so với Cimetidin và 3 - 20 lần so với Ranitidin. Vì làm giảm bài tiết acid dạ dày, Famotidin gián tiếp gây giảm bài tiết pepsin. Nhìn chung, thuốc Facidintas có tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày khi bị kích ứng bởi một số thuốc như Aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.

2. Chỉ định của thuốc Facidintas

Thuốc Facidintas được chỉ định trong các bệnh lý sau đây:

  • Viêm loét tá tràng thể hoạt động, điều trị duy trì trong loét tá tràng.
  • Viêm loét dạ dày thể hoạt động.
  • Bệnh lý trào ngược dạ dày - thực quản.
  • Các bệnh lý gây tăng bài tiết acid dịch vị ở đường tiêu hóa như hội chứng Zollinger-Ellison (thuốc ức chế bơm proton có hiệu quả hơn), đa u tuyến nội tiết.
  • Hỗ trợ làm giảm các triệu chứng ợ nóng, ợ chua, khó tiêu do tăng acid dịch vị.

Lưu ý thuốc Facidintas chống chỉ định ở bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất Famotidin, các thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 khác hoặc với bất kỳ thành phần nào trong công thức.

3. Liều dùng và cách sử dụng thuốc Facidintas

Liều lượng có thể thay đổi tùy từng bệnh lý hoặc sức khỏe tổng thể của bệnh nhân. Dưới đây là liều dùng Facidintas tham khảo trong một số trường hợp:

  • Điều trị loét dạ dày thể hoạt động: Khuyến cáo uống 1 viên/ngày khi đi ngủ.
  • Điều trị loét tá tràng cấp tính: Khuyến cáo uống 1 viên/ngày vào giờ đi ngủ hoặc có thể dùng mỗi lần 20mg, ngày 2 lần. Phần lớn bệnh nhân khỏi bệnh trong vòng 4 tuần, một số cần điều trị dài hơn, trong 6 - 8 tuần. Đối với điều trị duy trì sau khi loét tá tràng cấp đã liền để giảm tái phát, khuyến cáo uống mỗi ngày một lần 20 mg vào giờ đi ngủ. Trẻ em 1 - 16 tuổi, liều khuyến cáo là uống một lần 0,5mg/kg vào giờ đi ngủ hoặc chia làm 2 lần, tổng liều tối đa hàng ngày là 40mg.
  • Điều trị trào ngược dạ dày thực quản: Người lớn, khuyến cáo uống 20mg/lần, ngày 2 lần, cho tới 6 tuần. Trường hợp viêm thực quản có trợt loét do trào ngược, bệnh nhân nên uống mỗi lần 20 hoặc 40mg, ngày 2 lần, cho tới 12 tuần. Điều trị duy trì để giảm tái phát, khuyến cáo uống mỗi lần 20mg, ngày 2 lần. Đối với trẻ em, liều lượng sẽ thay đổi theo từng độ tuổi:
    • Trẻ em 1 - 16 tuổi: Liều Facidintas khởi đầu mỗi ngày 1mg/kg, chia làm 2 lần, có thể tăng tới 40mg, ngày 2 lần.
    • Trẻ < 3 tháng: Khuyến cáo mỗi ngày uống 0,5mg/kg/lần, cho tới 4 tuần.
    • Trẻ từ 3 tháng tới 1 tuổi: Khuyến cáo mỗi lần uống 0,5mg/kg, ngày 2 lần, cho tới 4 tuần. Lưu ý chưa có thông tin về độ an toàn và hiệu quả khi dùng trên 4 tuần ở trẻ dưới 1 tuổi.
  • Các bệnh lý tăng tiết dịch vị (Zollinger - Ellison, đa u tuyến nội tiết): Liều khởi đầu khuyến cáo ở người lớn là 20mg/lần, mỗi 6 giờ. Tuy nhiên, ở một số người bệnh, liều khởi đầu có thể cao hơn. Nên điều chỉnh liều theo từng người bệnh và thời gian điều trị theo yêu cầu lâm sàng. Thông thường, khoảng liều uống mỗi lần từ 20 - 160mg, cách mỗi 6 giờ, tối đa có thể tăng tới 800mg/ngày, chia làm nhiều lần ở một số bệnh nhân nếu gặp bệnh nặng.
  • Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 10ml/phút): Khoảng cách dùng thuốc nên kéo dài tới 36 - 48 giờ.

4. Tác dụng phụ của thuốc Facidintas

Bệnh nhân khi sử dụng thuốc Facidintas có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn bao gồm:

Thường gặp

  • Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy.

Ít gặp

  • Toàn thân: Sốt, mệt mỏi, suy nhược cơ thể
  • Tim mạch: Rối loạn nhịp tim, nghẽn nhĩ - thất, đánh trống ngực, tăng huyết áp.
  • Tiêu hóa: Men gan bất thường, buồn nôn, nôn, chán ăn, ợ nóng, đầy hơi, ợ hơi, khô miệng.
  • Phản ứng quá mẫn: Sốc phản vệ, phù mạch, phù mắt, nổi mày đay, phát ban, xung huyết kết mạc.
  • Cơ xương: Đau cơ xương, chuột rút, đau khớp.
  • Thần kinh: Co giật, rối loạn tâm thần như lú lẫn, ảo giác, kích động, trầm cảm, lo âu, dị cảm, mất ngủ, ngủ gà. Bệnh nhân suy thận có nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn trên thần kinh trung ương cao hơn.
  • Thận: Tăng BUN hoặc creatinin huyết thanh, protein niệu.
  • Hô hấp: Co thắt phế quản, viêm phổi kẽ, viêm phổi cộng đồng.
  • Da: Rụng tóc, mụn trứng cá, ngứa, khô da, đỏ ửng
  • Nội tiết: Famotidin rất ít ảnh hưởng đến nồng độ prolactin huyết thanh và không có tác dụng kháng androgen. Tuy nhiên, nếu dùng liều cao gấp đôi trong vài tháng có thể gây tăng prolactin máu và căng ngực.

Hiếm gặp

  • Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson.
  • Nội tiết: Liệt dương, chứng vú to ở nam giới, suy giảm tình dục.

5. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Facidintas là gì?

  • Thiếu vitamin B12: Famotidine và các thuốc kháng histamin H2 khác có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 và do đó làm giảm nồng độ B12 trong huyết thanh.
  • Suy thận: Thận trọng khi dùng Facidintas ở bệnh nhân suy thận do tăng nguy cơ kéo dài QT, điều chỉnh liều lượng có thể được yêu cầu.
  • Người lớn tuổi: Thận trọng khi sử dụng thuốc Facidintas
  • Trẻ em: Sử dụng thuốc ức chế axit dạ dày, bao gồm thuốc ức chế bơm proton và thuốc chẹn H2, có liên quan đến tăng nguy cơ phát triển viêm dạ dày ruột cấp tính và viêm phổi mắc phải cộng đồng ở bệnh nhi.
  • Thời kỳ mang thai: Famotidin qua được nhau thai. Hiện tại không có các nghiên cứu đầy đủ về việc dùng Famotidin trong thời kỳ mang thai, vì vậy chỉ được dùng thuốc Facidintas cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú: Famotidin có thể bài tiết qua sữa mẹ. Vì thuốc có khả năng gây các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ, nên phải quyết định ngừng cho con bú trong thời kỳ dùng thuốc Facidintas hoặc ngừng dùng thuốc, tùy theo vai trò của thuốc đối với người mẹ.

6. Tương tác thuốc

Một số thuốc khi dùng đồng thời với Facidintas có thể gây tương tác và dẫn tới nhiều phản ứng bất lợi hoặc ảnh hưởng tới hiệu quả trị liệu. Sau đây là một số tương tác cần lưu ý trong khi sử dụng thuốc Facidintas:

  • Thức ăn có thể làm tăng nhẹ và thuốc kháng acid làm giảm nhẹ sinh khả dụng của Famotidin, nhưng không ảnh hưởng quan trọng đến tác dụng lâm sàng. Famotidin có thể dùng đồng thời với thuốc kháng acid khác.
  • Hạn chế dùng thức ăn và đồ uống chứa nhóm Xanthin khi dùng thuốc Facidintas. Tránh dùng rượu vì có thể gây kích ứng niêm mạc dạ dày.
  • Tương tự như các thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 khác, tác dụng của Famotidin trên pH dạ dày có thể ảnh hưởng tới hấp thu của một số thuốc khác.
  • Famotidin không ức chế chuyển hóa thuốc qua hệ enzym cytochrom P450 ở gan. Famotidin cũng không tác động đến chuyển hóa, độ thanh thải của Aminopyrin.
  • Tránh dùng đồng thời Facidintas với Delavirdin, Erlotinib, Mesalamin.
  • Facidintas có thể làm tăng tác dụng và độc tính của Saquinavir.
  • Facidintas có thể làm giảm tác dụng của thuốc chống nấm (dẫn xuất azol), Cefpodoxim, Cefuroxim, Fosamprenavir, Indinavir, các muối sắt, Mesalamin và Nelfinavir.

Trên đây là các thông tin về công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Facidintas. Nếu có thắc mắc hoặc cần thêm thông tin về thuốc Facidintas, bệnh nhân nên liên hệ bác sĩ hoặc dược sĩ để được giải đáp.

38 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan