Công dụng thuốc Espasevit

Espasevit thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, được sản xuất bởi Công ty Instituto Biologico Contemporaneo S.A.. Việc sử dụng thuốc Espasevit theo đúng chỉ định của bác sĩ sẽ giúp bạn đảm bảo an toàn sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị bệnh.

1. Thuốc Espasevit là thuốc gì?

Thuốc Espasevit có thành phần chính chứa hoạt chất Ondansetron (dưới dạng ondansetron clorhydrat dihydrat) với hàm lượng 8mg/ 4ml, được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, trình bày dạng hộp gồm 25 ống, mỗi ống chứa 4ml.

2. Thuốc Espasevit có tác dụng gì?

  • Hoạt chất Ondansetron có trong thuốc Espasevit là một chất đối kháng thụ thể 5-HT3 có chọn lọc cao. Khi bệnh nhân xạ trị hoặc hóa trị có thể gây ra các phản xạ nôn bằng cách hoạt hóa dây thần kinh phế vị thông qua thụ thể 5HT. Hoạt chất Ondansetron có tác dụng ức chế sự khởi đầu của phản xạ này. Vì vậy, thuốc Espasevit có tác dụng trong điều trị buồn nôn do xạ trị hoặc hóa trị liệu có thể do đối kháng các thụ thể 5HT3 trên hệ thần kinh trung ương và trên dây thần kinh ngoại vi.
  • Thuốc Espasevit không có tác dụng phụ ngoại tháp do không phải là một chất ức chế thụ thể dopamine.

Thuốc Espasevit được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Dùng điều trị buồn nôn và nôn do xạ trị và hóa trị liệu;
  • Dùng dự phòng và điều trị buồn nôn và nôn sau phẫu thuật.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Espasevit

3.1. Cách dùng của thuốc Espasevit

Thuốc Espasevit được sản xuất dưới dạng dung dịch tiêm, các thủ thuật phải do bác sĩ hoặc nhân viên y tế thực hiện. Thuốc có thể được tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch tùy vào từng trường hợp cụ thể.

3.2. Liều dùng của thuốc Espasevit

Trong dự phòng và điều trị nôn và buồn nôn sau xạ trị và hóa trị liệu:

Người lớn:

  • Nôn nhẹ: tiêm IM hoặc IV với liều lượng 8mg, tiêm chậm trước khi xạ trị hoặc hóa trị, sau đó 12 giờ uống thêm 8mg.
  • Nôn mạnh: Tiêm với liều lượng 8mg trước khi xạ trị hoặc hóa trị sau đó tiêm IV 2 liều 8mg cách nhau mỗi 2 – 4 giờ, hoặc có thể truyền liên tục với liều lượng 1mg/ giờ tối đa trong 24 giờ.
  • Phòng ngừa nôn chậm: có thể uống với liều 8mg, ngày 2 lần kéo dài 5 ngày sau đợt điều trị.

Ở trẻ em:

  • Trước khi hóa trị hoặc xạ trị dùng liều 5mg/m2, sau 12 giờ uống ngày 2 lần với liều 4mg, trong 5 ngày.

Trong dự phòng buồn nôn và nôn sau phẫu thuật:

  • Người lớn: Tiêm IV với liều 4mg, tiêm chậm lúc gây mê.
  • Trẻ em: Tiêm IV với liều 0,1 mg/kg cân nặng, tiêm chậm trước hoặc sau gây mê, tối đa không quá 4mg.

Trong điều trị buồn nôn và nôn sau phẫu thuật:

  • Người lớn: Tiêm IV với liều lượng 4mg, tiêm chậm.
  • Trẻ em lớn hơn 2 tuổi: Tiêm IV với liều lượng 0,1 mg/ kg cân nặng, tiêm chậm, liều tối đa không quá 4mg.
  • Ở người bị suy gan: tiêm tối đa không quá 8mg trong một ngày.
  • Ở bệnh nhân suy thận: Không cần hiệu chỉnh đường dùng, tần suất và liều dùng khi sử dụng cho đối tượng này.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Espasevit

Trong quá trình sử dụng thuốc Espasevit, bên cạnh các tác dụng điều trị, bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn như sau:

  • Tác dụng phụ hay gặp như: Cảm giác nóng hoặc đỏ bừng, táo bón, các phản ứng cục bộ tại vị trí tiêm truyền tĩnh mạch.
  • Tác dụng phụ ít gặp như: rối loạn trương lực cơ, co giật, rung giật nhãn cầu, loạn vận động, đau ngực,chậm/ loạn nhịp tim, tụt huyết áp, tăng kết quả xét nghiệm chức năng gan không biểu hiện triệu chứng, rối loạn hô hấp.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp như: các phản ứng phản vệ, phản ứng quá mẫn tức thì hoặc đôi khi nghiêm trọng, choáng váng, rối loạn thị giác thoáng qua như mờ mắt.
  • Tác dụng phụ rất hiếm gặp: đau đầu, mù thoáng qua.

5. Tương tác thuốc Espasevit

  • Chưa có các báo cáo hoặc kết quả nghiên cứu cho thấy thuốc Espasevit gây ức chế hay cảm ứng chuyển hóa các thuốc khi được sử dụng đồng thời.
  • Một số nghiên cứu cho thấy không có xảy ra tương tác khi sử dụng thuốc Espasevit cùng với: temazepan, tramadol, furosemid, propofol hay rượu.
  • Ở các bệnh nhân đang được điều trị bằng các thuốc gây cảm ứng mạnh CYP3A4 như: Carbamazepin, Phenytoin và Rifampicin cho thấy độ thanh thải của Espasevit tăng lên và nồng độ thuốc trong máu giảm xuống.

6. Lưu ý khi sử dụng thuốc Espasevit

6.1. Chống chỉ định của thuốc Espasevit

Không chỉ định sử dụng thuốc Espasevit trên các đối tượng có tiền sử quá mẫn với Ondansetron hoặc bất cứ thành phần tá dược nào có trong thuốc.

6.2. Thận trọng khi sử dụng thuốc Espasevit

  • Cần thận trọng sử dụng trên đối tượng là phụ nữ đang mang thai, bà mẹ đang cho con bú.
  • Thận trọng sử dụng trên đối tượng người cao tuổi lớn hơn 65 tuổi, mặc dù thuốc Espasevit được dung nạp tốt ở bệnh nhân trên 65 tuổi đang hóa trị, tuy nhiên chưa có kinh nghiệm sử dụng trên đối tượng này.
  • Chưa có bất cứ kết quả nghiên cứu hay báo cáo nào chứng minh được hiệu quả và tính an toàn của thuốc Espasevit khi sử dụng cho trẻ dưới 2 tuổi, cần thận trọng khi có chỉ định sử dụng cho đối tượng này.

7. Bảo quản thuốc Espasevit

  • Bảo quản thuốc Espasevit ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời và nhiệt độ cao vì các tác nhân này có thể làm biến đổi các thành phần có trong thuốc, nhiệt độ bảo quản thích hợp dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em, tránh sử dụng nhầm thuốc.
  • Trước khi sử dụng cần quan sát cảm quan lọ thuốc tiêm, có bị vẩn đục, biến đổi màu không, xem hạn sử dụng thuốc trước khi dùng.

Trên đây là thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Espasevit. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Espasevit theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

54 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan