Công dụng thuốc Dakina

Thuốc Dakina được bào chế dưới dạng viên nang, có tác dụng điều trị áp xe phổi, nhiễm khuẩn hô hấp nặng do Streptococcus, Pneumococcus và Staphylococcus, nhiễm khuẩn ổ bụng,...

1. Thuốc Dakina là thuốc gì?

Dakina thuộc nhóm thuốc kháng sinh. Thành phần chính của thuốc Dakina chứa Clindamycin hydroclorid tương ứng với 300mg Clindamycin.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang, quy cách đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên. Thuốc Dakina xuất xứ từ Hàn Quốc, được sản xuất bởi Dae Han New Pharm Co., Ltd lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-14721-12.

2. Công dụng thuốc Dakina

Clindamycin HCl: Là một dạng kết hợp của Clindamycin, thuốc kháng sinh thuộc họ Lincosamid. Cơ chế kháng khuẩn của nó là liên kết với tiểu phần 50S của ribosom, do đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Chính vì vậy ở nồng độ thấp, Clindamycin sẽ có tác dụng kìm khuẩn và diệt khuẩn ở nhiệt độ cao.

Do cùng tác dụng vào cùng 1 vị trí trên Ribosom của vi khuẩn nên Clindamycin và Erythromycin có hiện tượng kháng chéo.

Tác dụng in vitro của clindamycin đối với các loại vi khuẩn sau:

  • Các loại cầu khuẩn gram dương kỵ khí: Clostridium perfringens (trừ C. sporogenes và C. tertium), Peptostreptococcus spp, Peptococcus.
  • Các loại cầu khuẩn gram dương ưa khí: Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus aureus, Streptococcus (trừ S. faecalis), Pneumococcus.
  • Các loại trực khuẩn gram âm kỵ khí: Fusobacterium spp và Bacteroides(B. fragilis).
  • Các loại trực khuẩn gram dương kỵ khí không sinh nha bào: Propionibacterium, Eubacterium và Actinomyces spp.
  • Các vi khuẩn khác: Pneumocystis carinii, Gardnerella vaginalis., Chlamydia trachomatis, Toxoplasma gondii, Plasmodium falciparum, Mycoplasma brominn.
  • Một số loại vi khuẩn sau đây thường kháng clindamycin: Các trực khuẩn gram âm ưa khí, Streptococcus faecalis, Staphylococcus aureus kháng methicillin, Norcardia sp, Neisseria meningitidis, Haemophilus influenzae.

3. Chỉ định dùng thuốc Dakina

  • Những bệnh nhân áp xe phổi hoặc các trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp nặng do Streptococcus, Staphylococcus và Pneumococcus.
  • Những bệnh nhân bị nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn do vết thương mưng mủ (do phẫu thuật hoặc chấn thương).
  • Dùng trong điều trị dự phòng viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do cấy phép cho người dị ứng Penicillin hoặc điều trị kéo dài bằng Penicillin.
  • Dùng trong điều trị sốt hậu sản do nhiễm trùng đường sinh dục hoặc nhiễm khuẩn nặng vùng chậu và đường sinh dục nữ như viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu.

4. Cách sử dụng - Liều dùng thuốc Dakina

4.1. Liều dùng của thuốc Dakina

Đối với người lớn:

  • Thông thường, liều dùng được chỉ định là uống từ 1/2 - 1 viên/1 lần, dùng cách 6 giờ uống 1 lần.
  • Những trường hợp nhiễm khuẩn nặng: Dùng uống 1,5 viên/1 lần, cách 6 giờ uống 1 lần.

Đối với trẻ em:

  • Những trẻ trên 1 tuổi: Bác sĩ chỉ định uống 3-6mg/ kg thể trọng/1 lần, dùng cách 6 giờ uống một lần.
  • Những trẻ dưới 1 tuổi hoặc cân nặng < 10kg: Chỉ dùng 1/8 viên, cách 8 giờ uống 1 lần.

Đối với trường hợp dùng để dự phòng viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép mô:

  • Người bệnh dùng 2 viên trước khi phẫu thuật 1-2 giờ và dùng 1 viên sau phẫu thuật 6 giờ.

4.2. Cách dùng thuốc Dakina hiệu quả

Thuốc Dakina dùng theo đường uống. Mỗi lần sử dụng thuốc, bạn nên uống cùng với nước lọc, dùng nguyên viên.

5. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Dakina

Thuốc Dakina chống chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Người bệnh quá mẫn với Clindamycin hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
  • Những người đang bị tiêu chảy không nên sử dụng thuốc Dakina.
  • Những người có tiền sử viêm ruột khu trú hoặc viêm loét đại tràng do dùng kháng sinh.

Khi sử dụng thuốc Dakina, bệnh nhân có thể gặp phải những tác dụng phụ sau:

  • Tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hoá chiếm khoảng 8% số bệnh nhân: Gây rối loạn tiêu hóa như nôn, buồn nôn, đau bụng tiêu chảy,...
  • Tác dụng lên đại tràng: Clindamycin có nguy cơ gây viêm đại tràng giả mạc do độc tố Clostridium tăng cao quá mức.
  • Tác dụng lên da: Gây khô da, viêm da do tiếp xúc.
  • Ít gặp một số tác dụng phụ như nổi mày đay mẩn ngứa, ban đỏ, tăng bạch cầu ưa eosin và giảm bạch cầu trung tính, sốc phản vệ,...

Tương tác thuốc:

  • Các loại thuốc khi dùng chung với nhau có thể gây tương tác và làm giảm tác dụng điều trị của mỗi loại thuốc. Chính vì vậy, bạn phải chủ động thông báo với bác sĩ tất cả các loại thuốc và thực phẩm chức năng mà mình đang sử dụng.

Lưu ý và thận trọng:

  • Cần thận trọng ở những bệnh nhân dị ứng.
  • Kiểm tra định kỳ chức năng gan, thận và tế bào máu ở những bệnh nhân điều trị dài ngày và ở trẻ em.
  • Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.
  • Khuyến cáo điều chỉnh liều dùng và định kỳ phân tích enzym gan cho các bệnh nhân suy gan nặng.
  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú chỉ sử dụng kháng sinh này nếu thực sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.
  • Bảo quản ở những nơi khô ráo, không gian thoáng mát, tránh để ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp. Để xa tầm với của trẻ em và thú nuôi trong nhà.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Dakina, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Dakina là thuốc kê đơn, người bệnh cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý điều trị tại nhà.

44 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan