Công dụng thuốc Clindastad 150

Thuốc Clindastad 150 là kháng sinh nhóm lincosamid có tác dụng chính là kìm khuẩn, hạn chế sự phát triển của vi khuẩn. Thuốc được dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp, sinh dục tiết niệu...

1. Thuốc Clindastad 150 công dụng gì?

Thuốc Clindastad 150 có thành phần chính là Clindamycin hàm lượng 150mg, được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid có hoạt tính kìm khuẩn, hoạt tính này chủ yếu đối với các loại vi khuẩn hiếu khí gram dương và thuốc phổ rộng đối với vi khuẩn yếm khí. Hầu hết vi khuẩn hiếu khí gram âm, bao gồm các loại vi khuẩn đường ruột đều đề kháng với clindamycin. Cơ chế tác dụng của các lincosamid như clindamycin là gắn kết với các tiểu đơn vị 50S của ribosom của vi khuẩn, tác dụng tương tự như nhóm macrolid như erythromycin và ức chế giai đoạn đầu của quá trình tổng hợp protein. Tác dụng của clindamycin chủ yếu là kìm khuẩn mặc dù nồng độ cao kháng sinh này cũng có thể diệt khuẩn chậm đối với các chủng nhạy cảm.

Khi uống có khoảng 90% liều dùng của Clindamycin được hấp thu qua đường tiêu hóa và sau khi vào cơ thể Clindamycin được phân bố rộng khắp trong các dịch và mô của cơ thể, gồm cả xương, nhưng thường không đạt được nồng độ đáng kể trong dịch não tủy. Thuốc cũng khuếch tán qua nhau thai vào tuần hoàn chung của thai nhi và hiện diện trong sữa mẹ.

2.Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Clindastad 150

Thuốc Clindastad 150 được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị những nhiễm khuẩn do các vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm với thuốc hoặc các chủng vi khuẩn ưa khí Gram dương nhạy cảm với thuốc như liên cầu (streptococcus), tụ cầu (staphylococci), phế cầu (pneumococcus) và các chủng Chlamydia trachomatis nhạy cảm với thuốc, bảo gồm:

  • Các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm viêm amidan, viêm họng, viêm mũi xoang, viêm tai giữa; bệnh tinh hồng nhiệt.
  • Các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản cấp, viêm phổi, viêm mủ màng phổi và áp-xe phổi.
  • Các trường hợp nhiễm khuẩn da và mô mềm bao gồm bệnh trứng cá bọc, nhọt, viêm mô tế bào, chốc lở, các trường hợp áp-xe và nhiễm khuẩn tại vết thương.
  • Các trường hợp nhiễm khuẩn da và mô mềm đặc hiệu như trong bệnh viêm quầng và chín mé thường đáp ứng tốt khi trị liệu với clindamycin.
  • Các trường hợp nhiễm khuẩn xương và khớp bao gồm viêm xương tuỷ xương, viêm khớp nhiễm khuẩn.
  • Kết hợp với một thuốc kháng sinh phổ khác có tác dụng với vi khuẩn Gram âm ưa khí thích hợp để điều trị các nhiễm khuẩn phụ khoa bao gồm các trường hợp bị viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn âm đạo, tình trạng áp-xe vòi-buồng trứng và tình trạng viêm vòi trứng. Trong trường hợp viêm cổ tử cung do nhiễm Chlamydia trachomatis, điều trị Clindamycin đơn thuần được thấy có hiệu quả diệt được vi sinh vật này.
  • Các nhiễm khuẩn trong ổ bụng bao gồm viêm phúc mạc và áp-xe trong ổ bụng, khi kết hợp dùng thuốc này với một thuốc kháng sinh phổ vi khuẩn ái khí Gram âm thích hợp.
  • Nhiễm trùng huyết và bị viêm nội tâm mạc trong một số loại vi khuẩn cụ thể.
  • Các trường hợp nhiễm khuẩn ở răng miệng như áp-xe quanh răng (áp-xe nha chu) và viêm quanh răng (viêm nha chu).
  • Viêm phổi do nhiễm Pneumocystis jiroveci trên bệnh nhân AIDS, ở bệnh nhân không dung nạp hay không đáp ứng đầy đủ với điều trị thông thường, thì kết hợp clindamycin với primaquin.
  • Điều trị dự phòng trong trường hợp viêm màng trong tim trên bệnh nhân nhạy cảm/dị ứng với các loại kháng sinh penicillin.

Thuốc Clindastad 150 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với kháng sinh clindamycin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Mẫn cảm với các kháng sinh nhóm licosamid.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc clindastad 150

3.1 Cách dùng

Thuốc Clindastad 150 được sử dụng bằng đường uống. Nên uống thuốc này với 1 ly nước đầy và uống vào các khoảng thời gian tương tự nhau để tăng tác dụng của thuốc.

3.2 Liều dùng

Đối với người lớn:

  • Dùng với liều từ 150 đến 300 mg clindamycin, 6 giờ một lần. Dùng với liều 450 mg, 6 giờ một lần nếu nhiễm khuẩn nặng.

Trẻ em;

  • Dùng liều từ 3 - 6 mg/kg thể trọng, cách nhau 6 giờ một lần.
  • Trẻ em dưới 1 tuổi hoặc cân nặng dưới 10kg dùng với liều 37,5 mg, 8 giờ một lần nên dùng dạng dung dịch uống.

Để phòng ngừa trường hợp viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do sau phẫu thuật cấy ghép mô: Dùng Clindamycin 600 mg (10 mg/kg đối với người lớn) uống 1 đến 2 giờ trước khi phẫu thuật và uống tiếp 300 mg (5 mg/kg) 6 giờ sau khi phẫu thuật.

Nhiễm trùng đường sinh dục: Uống clindamycin 300 mg, cứ 8 giờ một lần (nếu do Mycoplasma) cho đến khi hết sốt hoặc uống 500mg kháng sinh erythromycin (nếu do Ureaplasma).

Bệnh nhân mắc bệnh gan: Khuyến cáo nên điều chỉnh liều dùng và định kỳ phân tích enzym gan cho các bệnh nhân bị suy gan nặng.

3.3 Quá liều và quên liều

  • Quá liều: Các trường hợp quá liều thường không có chỉ định điều trị đặc hiệu. Không thể loại trừ clindamycin bằng cách thẩm tách máu hay thẩm tách màng bụng nên chỉ điều trị triệu chứng nếu có. Khi quá liều nếu có phản ứng dị ứng nghiêm trọng xảy ra, nên điều trị với các biện pháp cấp cứu phản vệ thông thường như corticosteroid, adrenalin và thuốc kháng histamin.
  • Quên liều: Nếu bạn quên uống một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu như bạn nhớ ra gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không được dùng gấp đôi liều đã quy định.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc clindastad 150

Khi sử dụng thuốc Clindastad 150, có thể gặp các tác dụng không mong muốn bảo gồm:

  • Clindamycin có nguy cơ cao gây ra viêm đại tràng giả mạc do độc tố của Clostridium difficile tăng quá mức. Điều này xảy ra khi những vi khuẩn có lợi ở đường ruột bị clindamycin phá hủy (đặc biệt xảy ra ở người cao tuổi và những người có tình trạng chức năng thận giảm). Viêm đại tràng giả mạc có thể phát triển rất nặng và dẫn đến tử vong. Viêm đại tràng giả mạc được đặc trưng bởi các triệu chứng như đau bụng, tiêu chảy, sốt, có chất nhầy và máu trong phân.
  • Buồn nôn, nôn;
  • Mày đay; Phản ứng tại chỗ sau khi tiêm bắp, mắc tình trạng viêm tắc tĩnh mạch sau tiêm tĩnh mạch.
  • Hiếm gặp: Sốc phản vệ; Tăng bạch cầu ưa eosin; giảm bạch cầu trung tính hồi phục được; viêm thực quản; Tăng transaminase gan có hồi phục được.

Khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc, bạn cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

5. Những chú ý khi dùng thuốc Clindastad 150

  • Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, thông báo với bác sĩ về tiền sử dị ứng của bản thân.
  • Đây là kháng sinh bạn chỉ dùng trong trường hợp nhiễm khuẩn, tránh dùng khi chưa có bằng chứng nhiễm khuẩn.
  • Clindamycin nên được dùng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử bị bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt ở người bị viêm ruột kết, nên ngừng ngay khi bạn xuất hiện các tiêu chảy hoặc viêm ruột kết. Ở những bệnh nhân nữ trung niên và cao tuổi dễ xảy ra tiêu chảy nghiêm trọng hoặc viêm ruột kết màng giả. Phải điều trị bằng thuốc kháng sinh khác trong trường hợp này.
  • Khi dùng thuốc bạn không tự ý thay đổi liều dùng và tự ý ngưng sử dụng khi thấy hết triệu chứng. Cần dùng theo đúng chỉ định của bác sĩ.
  • Cần thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân dị ứng, như dị ứng thức ăn, dị ứng thuốc...
  • Kiểm tra định kỳ chức năng gan, chức năng thận và tổng phân tích tế bào máu ở những bệnh nhân điều trị dài ngày và ở trẻ em.
  • Thời kỳ mang thai: Thuốc có thể qua được nhau thai, chưa rõ có thể gây ảnh hưởng tới thai nhi hay không. Nên chỉ dùng clindamycin khi thật cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú: Clindamycin có thể bài tiết vào sữa mẹ với lượng khoảng 0,7 - 3,8 microgam/ml, nhưng vẫn có thể gây ảnh hưởng tới trẻ bú mẹ vì vậy tốt nhất nên tránh cho con bú trong thời gian điều trị thuốc.

6. Tương tác thuốc

Một số trường hợp xảy ra tương tác thuốc với Clindastad gồm:

  • Clindamycin có thể làm tăng tác dụng của các loại thuốc có tác dụng phong bế thần kinh cơ, bởi vậy chỉ nên sử dụng rất thận trọng khi người bệnh đang dùng các thuốc này.
  • Clindamycin không nên dùng đồng thời với những thuốc sau: Thuốc tránh thai steroid đường uống, vì làm giảm tác dụng của những thuốc này; kháng sinh Erythromycin, vì các thuốc này tác dụng ở cùng một vị trí trên ribosom vi khuẩn, bởi vậy liên kết của thuốc này với ribosom của vi khuẩn có thể ức chế tác dụng của thuốc kia; Diphenoxylat, loperamid hoặc opiat (những chất có tác dụng chống nhu động ruột), những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin, vì chúng có tác dụng làm chậm thải độc tố; không dùng cùng với hỗn dịch kaolin - pectin, vì làm giảm hấp thu clindamycin.
  • Ngoài ra thuốc có thể gây ra tương tác với nhiều loại thuốc khác. Chính vì vậy mà bạn nên nói với bác sĩ các loại thuốc và thực phẩm bảo vệ sức khoẻ đang dùng.

Bảo quản: Trong bao bì kín, những nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C. Để thuốc tránh xa tầm tay chất trẻ và không dùng khi quá hạn.

Thuốc Clindastad 150 là thuốc kháng sinh được dùng dưới chỉ định của bác sĩ. Bạn không tự ý dùng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về thuốc bạn hãy hỏi trực tiếp ý kiến của bác sĩ và dược sĩ.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

9.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan