Công dụng thuốc Chemistatin 10mg

Chemistatin 10mg có hoạt chất chính là Rosuvastatin, được sản xuất dạng viên nén bao phim. Vậy Chemistatin 10mg có công dụng gì trong điều trị bệnh? Liều dùng và cách sử dụng thuốc như thế nào?

1. Chemistatin 10mg là thuốc gì?

Chemistatin 10mg có thành phần hoạt chất chính là Rosuvastatin, hàm lượng 10mg. Ngoài ra, trong thành phần của thuốc còn có các tá dược đi kèm như: lactose monohydrate, silic than thể keo, cellulose vi tinh thể 101, cellulose vi tinh thể 102,...

Thuốc Chemistatin 10mg được sản xuất dạng viên nén bao phim và đóng gói dạng hộp 4 vỉ x 7 viên.

Thuốc Chemistatin 10mg được chỉ định trong điều trị bệnh tăng cholesterol nguyên phát và phòng ngừa bệnh tim mạch nhờ cơ chế enzym HMG - CoA reductase. Đây là một enzym xúc tác cho quá trình chuyển đổi 3 - hydroxy 3 - methylglulary coenzym A thành mevalonat, là tiền chất của cholesterol.

Hoạt chất Rosuvastatin là một chất ức chế có chọn lọc và cạnh tranh với enzym HMG - CoA reductase. Nhờ đó có tác dụng làm giảm cholesterol ở gan.

Rosuvastatin có khả năng làm tăng thụ thể LDL trên bề mặt tế bào gan, do đó làm tăng khả năng hấp thụ và dị hóa LDL, có tác dụng ức chế tổng hợp VLDL ở gan, làm giảm LDL và VLDL.

2. Thuốc Chemistatin 10mg được chỉ định khi nào?

Sử dụng thuốc Chemistatin 10mg để điều trị cho người bệnh có tăng cholesterol máu trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh có tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc mắc chứng rối loạn tăng lipid máu dạng hỗn hợp.
  • Người bệnh mắc chứng rối loạn lipid máu nguyên phát, còn gọi là tăng lipoprotein typ III.
  • Người bệnh mắc tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng tử.

Thuốc Chemistatin 10mg còn được sử dụng để phòng bệnh tim mạch nguyên phát. Trường hợp người bệnh không có triệu chứng của bệnh mạch vành nhưng có ít nhất một nguy cơ mắc bệnh mạch vành như tăng huyết áp, hút thuốc, tiền sử gia đình,.. sẽ được bác sĩ chỉ định dùng thuốc Chemistatin nhằm:

  • Giảm nguy cơ người bệnh bị đột quỵ.
  • Giảm nguy cơ dẫn đến nhồi máu cơ tim.
  • Giúp người bệnh giảm nguy cơ phải sử dụng thủ thuật tái tưới máu mạch vành.

3. Cách sử dụng, liều dùng thuốc Chemistatin 10mg

Cách dùng thuốc: Thuốc Chemistatin 10mg được sử dụng theo đường uống. Người bệnh có thể uống thuốc vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày cùng với nước lọc, không nên uống thuốc cùng với các loại đồ uống chứa cồn.

Liều lượng sử dụng thuốc Chemistatin 10mg sẽ phụ thuộc vào mục tiêu và khả năng đáp ứng lâm sàng của người bệnh:

Trường hợp sử dụng trong điều trị tăng cholesterol máu:

  • Liều dùng thuốc khởi đầu được khuyến cáo là 5mg/ngày.
  • Trường hợp người bệnh có tăng cholesterol máu và có nguy cơ cao về bệnh tim mạch thì sử dụng liều tối đa là 40mg và cần theo dõi chặt chẽ trong thời gian dùng thuốc.
  • Đối với những người bệnh đang sử dụng Atazanavir hoặc Lopinavir: Sử dụng thuốc Chemistatin với liều lượng 10mg/lần/ngày.
  • Đối với trường hợp người bệnh đang sử dụng Gemfibrozil: Sử dụng thuốc với liều lượng 10mg/lần/ngày.

Trường hợp sử dụng thuốc Chemistatin 10mg trong ngăn ngừa các biến chứng về tim mạch: Dùng thuốc với liều hàng ngày là 20mg/ngày.

Đối với trẻ em:

  • Trẻ dưới 10 tuổi có tăng cholesterol gia đình đồng hợp tử: Không sử dụng thuốc Chemistatin 10mg.
  • Trẻ từ 10 - 17 tuổi mắc bệnh tăng cholesterol gia đình đồng hợp tử: Sử dụng thuốc Chemistatin 10mg với liều lượng từ 5 - 10mg/ngày.

Đối với người cao tuổi: Sử dụng liều khởi đầu là 5mg/ngày.

Đối với người bệnh bị suy thận: Nên sử dụng thuốc với liều khởi đầu là 5mg/ngày.

Đối với người bệnh bị suy gan: Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần được kiểm tra và đánh giá các chỉ số cần thiết.

4. Chống chỉ định sử dụng thuốc Chemistatin 10mg

Thuốc Chemistatin 10mg có chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh có tiền sử quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc Chemistatin 10mg.
  • Người bệnh đang mắc bệnh suy thận ở mức độ nặng và trung bình.
  • Không sử dụng thuốc Chemistatin cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
  • Người bệnh đang sử dụng Cyclosporin, fibrat.
  • Người bệnh có tiền sử nhiễm độc fibrat hay các thuốc ức chế HMG - CoA khác.
  • Người bệnh có tiền sử gia đình mắc các rối loạn về cơ di truyền, nghiện rượu.
  • Người bệnh bị thiểu năng tuyến giáp.

5. Tác dụng phụ của thuốc Chemistatin 10mg

Các tác dụng phụ thường gặp:

  • Ảnh hưởng đến nội tiết: Người bệnh có tăng nguy cơ mắc đái tháo đường, tăng HbA1c,...
  • Ảnh hưởng đến thần kinh: Thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu,...
  • Ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa: Sử dụng thuốc có thể bị táo bón, buồn nôn, đau bụng,...
  • Ảnh hưởng đến cơ - xương và mô liên kết: Người bệnh có thể thấy đau cơ,...

Các tác dụng phụ ít gặp như: ngứa, nổi mẩn đỏ, mề đay,...

Các tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Người bệnh có khả năng mắc suy giảm trí nhớ, viêm tụy, đa dây thần kinh,...
  • Sử dụng thuốc gây giảm tiểu cầu, tăng men gan,...
  • Biểu hiện vú to ở nam giới, các bệnh về cơ, tiêu cơ vân,...

Các tác dụng phụ rất hiếm gặp như: trầm cảm, khó thở, tiêu chảy, rối loạn giấc ngủ, ho, vàng da, đau khớp, đi tiểu ra máu,...

Tóm lại, Chemistatin 10mg là thuốc điều trị tăng cholesterol máu và dự phòng bệnh tim mạch cho người sử dụng. Thuốc không sử dụng cho trẻ em dưới 10 tuổi và cần thận trọng khi sử dụng cho những đối tượng đặc biệt như trẻ em, người mắc bệnh suy gan, suy thận, người lớn tuổi,... Chemistatin 10mg là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được tự ý mua và điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

26K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Vaptor
    Công dụng thuốc Vaptor

    Vaptor 20 là thuốc thuộc nhóm tim mạch, hạ lipid máu, chứa thành phần chính là Rosuvastatin. Thuốc được sử dụng trong những trường hợp tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn mỡ máu hỗn hợp. Cùng tìm hiểu ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Alvostat
    Công dụng thuốc Alvostat

    Thuốc Alvostat là một thuốc hạ mỡ máu nhóm statin. Được dùng để giảm một số chỉ số mỡ trong máu khi áp dụng các biện pháp ăn uống hay tập thể dục không đạt hiệu quả như mong muốn.

    Đọc thêm
  • Auritz
    Công dụng thuốc Auritz

    Thuốc Auritz có thành phần hoạt chất chính là Rosuvastatin dưới dạng Rosuvastatin calci hàm lượng 10,4mg. Thuốc Rosuvastatin calci 10,4mg thuộc nhóm thuốc tim mạch. Thuốc Rosuvastatin calci 10,4mg có tác dụng điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát ...

    Đọc thêm
  • Nafelof Tablet
    Công dụng thuốc Nafelof Tablet

    Thuốc Nafelof Tablet được sử dụng nhằm ngăn chặn và làm chậm quá trình chuyển hoá cholesterol, làm giảm cholesterol toàn phần và các dạng mỡ máu xấu; ngăn rối loạn lipid máu hỗn hợp. Khi lượng cholesterol dư thừa, ...

    Đọc thêm
  • stratuma
    Công dụng thuốc Stratuma

    Thuốc stratuma được chỉ định trong điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp,... Statuma được chứng minh rằng có hiệu quả ở nhóm người bệnh tăng cholesterol máu có hoặc không có tăng ...

    Đọc thêm