Công dụng thuốc cefadroxil 500mg

Cefadroxil 500mg chứa thành phần chính là Cefadroxil - kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 1. Cùng tìm hiểu công dụng Cefadroxil 500mg và cách sử dụng thuốc này trong bài viết dưới đây.

1. Thuốc Cefadroxil 500mg là gì?

Cefadroxil 500mg là sản phẩm của Công ty Cổ phần nhập khẩu y tế Domesco với thành phần chính Cefadroxil 500mg - một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 1.

2. Tác dụng của thuốc Cefadroxil 500mg

Thuốc Cefadroxil được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình:

3. Cách dùng thuốc Cefadroxil 500mg

Dùng thuốc đường uống, người bệnh cần uống thuốc cùng với thức ăn để giảm bớt tác dụng phụ trên đường tiêu hoá.

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em (> 40kg): 500 mg - 1000mg x 2 lần/ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn

Trẻ em trên 6 tuổi (<40 kg): 500 mg, 2 lần/ngày.

Người lớn tuổi: cần kiểm tra chức năng thận và chỉnh liều ở người bệnh suy thận, liều dùng khởi đầu 500 mg - 1000 mg, liều tiếp theo được điều chỉnh như sau:

  • Độ thanh thải creatinine 0 - 10ml/phút, liều 500mg - 1000mg, khoảng cách giữa 2 liều là 36 giờ.
  • Độ thanh thải creatinin 11 - 25 ml/phút, liều 500 mg - 1000 mg, khoảng cách giữa 2 liều là 24 giờ
  • Độ thanh thải creatinin 26 – 50ml/phút, liều 500mg - 1000mg, khoảng cách giữa 2 liều là 12 giờ.

4. Chống chỉ định của thuốc Cefadroxil 500mg

Thuốc Cefadroxil 500mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và các thành phần khác của thuốc.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.

5. Tác dụng phụ của thuốc Cefadroxil 500mg

Khi sử dụng thuốc Cefadroxil 500mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn như sau:

Tác dụng phụ thường gặp: rối loạn tiêu hoá như buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.

Tác dụng phụ ít gặp:

  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Da: Ban da dạng sần,ngoại ban, mề đay, ngứa.
  • Gan: Tăng transaminase có hồi phục.
  • Tiết niệu - sinh dục: Đau tinh hoàn, bệnh nấm Candida, viêm âm đạo, ngứa bộ phận sinh dục.

Tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Toàn thân: Sốt, Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.
  • Máu: thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thử nghiệm Coombs dương tính.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa.
  • Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù mạch.
  • Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ men gan, viêm gan.
  • Thận: Nhiễm độc thân có tăng tạm thời ure và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục.
  • Thần kinh trung ương: Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động.
  • Đau khớp.

Hướng dẫn cách xử trí tác dụng phụ:

Khi gặp tác dụng phụ, người bệnh cần ngừng sử dụng thuốc Cefadroxil. Với trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần tiến hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí và sử dụng adrenalin, oxygen, kháng histamin, tiêm tĩnh mạch corticosteroid).

Với tác dụng phụ viêm đại tràng giả mạc nhẹ, thường chỉ cần ngừng dùng thuốc. Các trường hợp viêm đại tràng giả mạc vừa và nặng, cần bổ sung dịch và chất điện giải, bổ sung protein và uống metronidazol, là thuốc kháng khuẩn có tác dụng trị viêm đại tràng do C.difficile.

6. Thận trọng khi sử dụng thuốc Cefadroxil

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm penicillin do nguy cơ phản ứng quá mẫn chéo ở người dị ứng kháng sinh nhóm beta - lactam.
  • Dùng sử dụng thuốc nếu xảy ra dị ứng.
  • Trước và trong khi điều trị bằng Cefadroxil, bệnh nhân suy thận hoặc nghi bị suy thận cần theo dõi lâm sàng và tiến hành các xét nghiệm thích hợp.
  • Dùng thuốc Cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển các chứng không nhạy cảm. Do đó, cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận, ngừng sử dụng thuốc nếu bị bội nhiễm.
  • Cần quan tâm tới chẩn đoán viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng trên những người bệnh bị tiêu chảy nặng có liên quan tới việc sử dụng kháng sinh. Tiêu chảy liên quan Clostridium difficile đã được báo cáo khi sử dụng các thuốc kháng sinh, bao gồm từ mức tiêu chảy nhẹ đến gây tử vong.
  • Cần thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non do kinh nghiệm sử dụng Cefadroxil trên đối tượng này còn hạn chế.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây đau đầu, kích động (hiếm gặp). Vì vậy, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
  • Phụ nữ mang thai: chưa có báo cáo về tác dụng có hại của thuốc trên thai nhi, việc sử dụng an toàn cephalosporin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định. Do đó, chỉ dùng thuốc trong thai kỳ khi thật sự cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Cefadroxil bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp, không có tác động đến trẻ đang bú sữa mẹ. Tuy nhiên cần lưu ý nếu trẻ có triệu chứng tiêu chảy, tưa và nổi ban.

Cefadroxil 500mg chứa thành phần chính là Cefadroxil - kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 1. Thuốc Cefadroxil được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ, người dùng cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe