Công dụng thuốc Berinert

Berinert là một dạng protein được tạo ra và lưu hành trong máu, nó giúp kiểm soát viêm trong cơ thể. Những người mắc chứng phù mạch di truyền do không có đủ protein này. Phù mạch di truyền có thể gây ra các cơn sưng tấy cơ thể và các triệu chứng như các vấn đề về dạ dày hoặc khó thở. Vậy thuốc Berinert có cách sử dụng ra sao? Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Berinert là gì?

1. Công dụng thuốc Berinert

Thuốc Berinert được sử dụng để điều trị các vấn đề sưng tấy xảy ra do một bệnh miễn dịch gọi là phù mạch di truyền (Hereditary Angioedema –HAE). HAE được gây ra bởi mức độ thấp hoặc chức năng không đúng của một chất tự nhiên do cơ thể sản xuất (chất ức chế C1 esterase). Có thể xảy ra các triệu chứng như sưng bàn tay, bàn chân, chi, mặt, lưỡi hoặc cổ họng. Sưng đường ruột có thể gây ra các triệu chứng như đau quặn bụng, tiêu chảy hoặc nôn mửa. Các đợt sưng tấy có thể xảy ra mà không có lý do. Thuốc này làm tăng mức độ ức chế C1 esterase để giúp điều trị các đợt sưng tấy đột ngột do phù mạch di truyền.

2. Tác dụng phụ của thuốc Berinert

Trước khi nhận được thuốc Berinert, hãy trao đổi với bác sĩ của bạn nếu bạn có tiền sử đột quỵ hoặc cục máu đông.

Ngừng truyền thuốc Berinert và nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng:

  • Nổi mề đay cơ thể;
  • Thở khò khè hoặc khó thở liên tục;
  • Cảm giác như mệt có thể ngất đi;
  • Sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.

Các tác dụng phụ nghiêm trọng khác có thể bao gồm tê hoặc yếu đột ngột, đau ngực, nhầm lẫn, đau hoặc sưng và các vấn đề về thị lực, lời nói hoặc thăng bằng.

Berinert được làm từ huyết tương người có thể chứa virus và các tác nhân truyền nhiễm khác. Huyết tương hiến được thử nghiệm và kiểm tra để giảm nguy cơ nó có chứa các tác nhân truyền nhiễm, nhưng vẫn có khả năng nhỏ là nó có thể truyền bệnh. Bác sĩ sẽ cho bạn biết về những rủi ro và lợi ích của việc sử dụng thuốc này.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Berinert

  • Sử dụng Berinert đúng liều lượng theo quy định của bác sĩ. Tuân theo hướng dẫn trên nhãn hộp thuốc. Không sử dụng thuốc này với số lượng nhiều, ít hoặc lâu hơn so với khuyến cáo trên nhãn thuốc.
  • Thuốc có thể được hướng dẫn cách sử dụng thuốc tiêm tại nhà. Berinert được tiêm vào cơ thể thông qua tĩnh mạch. Đừng tự mua để dùng thuốc này nếu bạn không hiểu cách sử dụng và vứt bỏ kim tiêm sau khi tiêm không đúng cách.
  • Đọc đầy đủ thông tin bệnh nhân, hướng dẫn cung cấp cho bạn ghi trên hộp. Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn có bất kỳ câu hỏi thắc mắc nào về công dụng và cách sử dụng của thuốc.
  • Berinert là một loại thuốc bột phải được trộn với một chất pha loãng trước khi sử dụng nó. Thực hiện theo các hướng dẫn một cách đầy đủ. Hãy đảm bảo rằng bạn hiểu làm thế nào để trộn và lưu trữ thuốc đúng cách nhất.
  • Không nên sử dụng Berinert nếu đã từng có phản ứng dị ứng đe dọa tính mạng để bổ sung chất ức chế C1 esterase.
  • Vặn nắp nhưng không lắc thuốc hỗn hợp hoặc bạn có thể làm hỏng thuốc. Chỉ chuẩn bị một liều thuốc khi bạn sẵn sàng tiêm cho mình.
  • Hỗn hợp bột và chất pha loãng phải trong và không màu. Không sử dụng thuốc hỗn hợp nếu nó đã thay đổi màu sắc hoặc đã bị đóng cục trong đó. Gọi dược sĩ của bạn để cấp phát cho thuốc mới.
  • Mỗi lọ sử dụng một lần (chai) của thuốc này chỉ dành cho một lần sử dụng. Bỏ vỏ thuốc đi sau một lần sử dụng, ngay cả khi vẫn còn thuốc bên trong.
  • Berinert không chứa chất bảo quản. Khi đã đâm vào nắp cao su của một lọ thuốc bằng kim tiêm, bạn phải sử dụng lọ đó ngay lập tức phải bỏ nó đi
  • Sau khi trộn Berinert với chất pha loãng, sử dụng thuốc tiêm ngay lập tức hoặc bảo quản hỗn hợp ở nhiệt độ phòng và sử dụng trong vòng 8 giờ.
  • Lưu trữ thuốc trong tủ lạnh hoặc ở nhiệt độ phòng nơi thoáng mát. Tránh ánh sáng và không để bị đông đá. Bỏ đi bất kỳ lọ nào khi không sử dụng sau khi hết hạn trên nhãn.
  • Sử dụng kim và ống tiêm dùng cho một lần tiêm. Tuân thủ theo quy định của địa phương về việc vứt bỏ và xử lý kim tiêm, ống tiêm đã sử dụng. Sử dụng hộp đựng chống đâm thủng, giữ thùng rác này ngoài tầm với của trẻ em và vật nuôi.

4. Liều dùng của thuốc Berinert

Liều người dùng cho người lớn mắc bệnh phù mạch di truyền:

  • Để điều trị các cơn đau bụng, sưng mặt hoặc sưng thanh quản cấp tính của HAE: Dùng 20 đơn vị mỗi kg trọng lượng cơ thể tiêm tĩnh mạch với tốc độ tiêm xấp xỉ 4 ml mỗi phút (500 đơn vị /10 mL).

Liều dùng dành cho trẻ em cho bệnh phù mạch di truyền 13 tuổi trở lên:

  • Sử dụng 20 đơn vị mỗi kg trọng lượng cơ thể tiêm tĩnh mạch với tốc độ tiêm khoảng 4 ml mỗi phút (500 đơn vị / 10 mL).

5. Tác dụng phụ của Berinert

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng với Berinert như:

  • Nổi mề đay;
  • Tức ngực, nhịp tim nhanh, cảm giác nhẹ đầu;
  • Thở khò khè hoặc khó thở, môi hoặc nướu màu xanh;
  • Sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.

Những tác dụng phụ thường hay gặp phải của Berinert có thể bao gồm những triệu chứng sau:

  • Cảm nhận hương vị khác thường hoặc khó chịu trong miệng của bạn;
  • Nhức đầu, chóng mặt;
  • Buồn nôn, ói mửa;
  • Đau, bầm tím, ngứa và sưng, chảy máu, nóng sốt hoặc nổi một cục cứng nơi thuốc được tiêm vào cơ thể;
  • Nghẹt mũi, đau họng;
  • Phát ban

6. Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng đến Berinert

Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc khác bạn đnag dùng, đặc biệt là Testosteron hoặc thuốc tránh thai.

Danh sách này không đầy đủ. Các loại thuốc khác có thể tương tác với chất ức chế C1 esterase, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin cũng như các sản phẩm thảo dược.

Trên đây là một số thông tin về công dụng của thuốc Berinert, nếu bạn cần tư vấn hay còn bất kỳ câu hỏi nào thắc mắc hãy tham khảo ý kiến của các bác sĩ/dược sĩ có chuyên môn để được giải đáp.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Nguồn tham khảo: drugs.com, holevn.org

122 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan