Công dụng thuốc Beractant

Thuốc Beractant được chiết xuất từ phổi của bò để dùng điều trị cho bệnh nhi mắc chứng suy hô hấp. Khi dùng thuốc có thể tăng nguy cơ gây rối loạn chức năng một số cơ quan. Sau đây là một vài thông tin chia sẻ về thuốc Beractant cho bạn.

1. Công dụng thuốc Beractant

Thuốc Beractant được sử dụng để điều trị bệnh về đường hô hấp đặc biệt là suy hô hấp ở trẻ sơ sinh thiếu tháng. Sau khi dùng thuốc hệ hô hấp của trẻ sẽ dần cải thiện và giảm bớt nguy cơ tử vong do suy hô hấp ở trẻ sinh non. Đồng thời các biến chứng hay rò rỉ cũng được khống chế ở mức độ tối đa.

Những trẻ sinh non có cân nặng dưới 1250 g hay thiếu chất sẽ được chỉ định sử dụng thuốc Beractant sớm tốt nhất là sau sinh khoảng 15 phút. Trong khi tiến hành điều trị bằng thuốc Beractant, bệnh nhi cần được chụp chiếu X quang để đánh giá tình trạng trước. Sau đó sẽ sử dụng thuốc và không quá 8 giờ sau sinh để có thể đạt hiệu quả cao.

2. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Beractant

2.1 Cách sử dụng thuốc

Đầu tiên bác sĩ sẽ phân chia thuốc làm hai liều để dùng theo thứ tự giúp cho thuốc có thể dễ dàng thẩm thấu. Mỗi liều khi đưa vào cơ thể cần điều chỉnh tư thế khác nhau để có thể đảm bảo độ thẩm thấu của thuốc đạt yêu cầu. Các tư thế đưa thuốc vào cơ thể bác sĩ sẽ hướng dẫn bạn cụ thể như xoay người hay nghiêng đầu với góc khác nhau và có thể đổi bên phải và trái sau mỗi lần đưa thuốc vào.

Thuốc Beractant sử dụng điều trị thông qua ống nội khí. Khi thuốc đi qua ống nội khí được đặt cho bệnh nhi sẽ di chuyển và dần đi vào cơ thể. Chính vì thế bạn cần so sánh giữa các phương án đưa thuốc của bác sĩ hướng dẫn và kết quả thực tế để chọn tư thế mang lại hiệu quả cao giúp công dụng thuốc đạt ở mức tối đa.

2.2 Liều dùng thuốc

Liều lượng thuốc Beractant sử dụng được cân nhắc theo trọng lượng của bệnh nhi. Trẻ nhỏ sẽ được tính liều theo 4mg/kg. Như vậy nếu trẻ dưới 1 kg bạn có thể tham khảo liều dùng sau:

  • Trẻ từ 600 - 650 g dùng 2,6 ml
  • Trẻ từ 651 - 700 g dùng 2,8 ml
  • Trẻ từ 701 - 750 g dùng 3 ml
  • Trẻ từ 751 - 800 g dùng 3,2 ml
  • Trẻ từ 801 - 850 g dùng 3,4 ml
  • Trẻ từ 851 - 900 g dùng 3,6 ml
  • Trẻ từ 901 - 950 g dùng 3,8 ml
  • Trẻ từ 951 - 1000 g dùng 4 ml

Tùy vào tình trạng mỗi trẻ bác sĩ có thể cân nhắc dùng 4 liều sau khi sinh 48 giờ. Mỗi liều cần đảm bảo khoảng thời gian cách nhau trên 6 giờ.

3. Những lưu ý trước khi dùng thuốc Beractant

Thuốc Beractant dùng thông qua nội khí quản dưới sự giám sát của nhân viên ý tế. Bác sĩ sẽ đặt ống tại nội khí quản sau đó điều chỉnh máy thở và kết hợp theo dõi chăm sóc trẻ mới sinh non. Hơn nữa cần lưu ý phản ứng oxy hóa xuất hiện khi tiến hành điều trị bằng thuốc Beractant. Bác sĩ sẽ theo dõi nhưng bạn cũng nên chú ý đến biểu hiện của trẻ để phát hiện dấu hiệu bất thường tránh tình trạng tăng oxy huyết.

Trước khi dùng thuốc Beractant bác sĩ cần kiểm tra màu sắc hỗn hợp dung dịch có thay đổi so với ban đầu không. Với thuốc Beractant bình thường sẽ có màu trắng đục hay vàng sáng. Khi bảo quản dung dịch cần lưu ý tránh dịch chuyển nhiều khiến chúng mất đi đặc điểm tính chất ban đầu. Bản quản thuốc Beractant đạt hiệu quả tốt ỏ khoảng 2 - 8 độ C.

Thuốc Beractant nên được sử dụng ngay khi lấy ra tránh phản ứng oxy hóa hoặc làm ảnh hưởng độ giãn nở phổi. Bệnh nhi sau khi đã dùng thuốc nên được chăm sóc theo dõi da và động mạch để kiểm soát những biến đổi. Nếu xuất hiện giảm nhịp tim thoáng qua có thể là nguyên từ giảm bão hòa oxy khi đưa thuốc vào ống nội khí. Bác sĩ sẽ cân nhắc kết hợp phương pháp y tế rồi tiếp tục đưa thuốc vào.

4. Phản ứng phụ của thuốc Beractant

Phần lớn tác dụng phụ của thuốc Beractant xuất hiện khi bắt đầu đưa thuốc vào cơ thể bệnh nhân. Lúc này bác sĩ sẽ theo dõi kiểm tra để kịp thời xử lý. Nhưng bạn nên chú ý sau khi dùng thuốc bệnh nhi sinh non có những vấn đề biến chứng làm rối loạn chức năng như:

  • Ảnh hưởng quá trình đông máu
  • Giảm số lượng tiểu cầu
  • Đông máu nội mạch
  • Xuất huyết tuyến thượng thận
  • Rối loạn tiết ADH
  • Tăng phosphat huyết
  • Khó dung nạp thức ăn
  • Động kinh
  • Tăng nhịp tim
  • Suy tim
  • Ngưng hô hấp tim
  • Huyết áp rối loạn
  • Tắc nghẽn mạch
  • Máu tụ tại ống nội khí quản
  • Liệt cơ hoành
  • Suy hô hấp
  • Xuất huyết tiêu hóa
  • Thủng ruột
  • Nhồi máu ruột
  • Viêm loét dạ dày khi bị stress
  • Suy gan
  • Suy thận
  • Sốt cao
  • Rối loạn chức năng cơ thể

Nếu xuất hiện bất kỳ dấu hiệu biến chứng nào được kể lên bạn cần báo cho bác sĩ đến kiểm tra và điều trị kịp thời. Ngoài ra một vài phản ứng khác có thể ảnh hưởng nhưng không nằm trong danh sách liệt kê. Bạn hãy chú ý nếu dấu hiệu ở trẻ bất thường có thể báo cho bác sĩ sớm nhất.

5. Tương tác với thuốc Beractant

Bệnh nhi mới ra đời thường chưa được nhận dinh dưỡng qua ăn uống cũng như chưa dùng thuốc gì trước đó nên vấn đề tương tác có thể ít xảy ra. Nhưng với bệnh nhi phát hiện bệnh lý bẩm sinh nên chú quan sát điều trị kịp thời để tránh nguy hiểm do tương tác thuốc gây ra.

Trên đây là một số thông tin về thuốc Beractant cho bạn tham khảo. Đây là thuốc điều trị suy hô hấp ở trẻ sinh non được bác sĩ trực tiếp thực hiện. Bạn có thể hỏi thêm thông tin về thuốc bằng cách đến gặp bác sĩ điều trị bệnh

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

51 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan