Công dụng thuốc Becaclary

Becaclary có thành phần chính là một loại thuốc kháng sinh được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do nhiều loại vi khuẩn khác nhau, bao gồm viêm phổi, nhiễm trùng da, viêm họng do liên cầu khuẩn, nhiễm H. pylori và bệnh Lyme.

1. Becaclary là thuốc gì?

Becaclary chứa thành phần chính là Clarithromycin với hàm lượng 250mg. Clarithromycin nằm trong danh sách thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới. Nó là một loại kháng sinh nhóm Macrolid, được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn như:

  • Viêm loét dạ dày-tá tràng nguyên nhân do nhiễm vi khuẩn H. pylori.
  • Nhiễm khuẩn bội nhiễm ở bệnh nhân nhiễm HIV do Mycobacterium avium hay M. avium complex (MAC).
  • Nhiễm trùng đường hô hấp như viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi cộng đồng, viêm xoang, viêm họng, viêm tai giữa.
  • Điều trị bệnh viêm nội tâm mạc nhiễm trùng (IE).
  • Viêm amidan liên cầu.
  • Nhiễm trùng da và mô dưới da không biến chứng.

Cơ chế hoạt động của thuốc:

Clarithromycin là một loại thuốc kháng sinh. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tổng hợp các protein thiết yếu quan trọng mà vi khuẩn cần để hình thành bệnh. Do đó, thuốc Becaclary có công dụng ngăn chặn vi khuẩn phát triển và ngăn ngừa nhiễm trùng lây lan.

2. Liều lượng và cách dùng thuốc Becaclary

Cách dùng: Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và đóng gói hộp 2 vỉ x 5 viên, sử dụng qua đường uống. Người bệnh có thể dùng trước hay sau bữa ăn vì thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc.

Liều lượng:

Liều tham khảo trong điều trị bệnh viêm phế quản mãn tính:

  • Đối với người lớn: Sử dụng liều 250-500mg uống mỗi 12 giờ trong 7-14 ngày
  • Đối với trẻ em: Sử dụng liều 15mg/ kg/ ngày chia uống 12 giờ/ lần trong 10 ngày.

Liều tham khảo trong điều trị bệnh viêm xoang hàm trên cấp tính:

  • Liều dùng cho người lớn: 500mg uống mỗi 12 giờ trong 14 ngày
  • Liều dùng cho trẻ em: Dùng 1mg/ kg/ ngày chia uống 12 giờ/ lần trong 10 ngày.

Nhiễm trùng Mycobacteria:

  • Liều dùng cho người lớn: 500mg uống mỗi 12 giờ trong 7-14 ngày. Sử dụng kết hợp với các loại thuốc chống vi khuẩn như Rifampin và Ethambutol.

Bệnh loét dạ dày tá tràng:

  • Liều dùng cho người lớn là 500mg uống mỗi 8-12 giờ trong 10-14 ngày

Viêm họng, viêm amidan:

  • Liều 250mg uống mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng:

  • Liều dùng cho người lớn: 250mg uống mỗi 12 giờ trong 7-14 ngày.
  • Liều dùng cho trẻ em: Dùng liều 15mg/ kg/ ngày chia uống 12 giờ/ lần trong 10 ngày.

Ho gà:

  • Liều dùng cho người lớn: 500mg uống 2 lần mỗi ngày trong 7 ngày
  • Liều dùng cho trẻ em:
    • Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng: chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả.
    • Trẻ sơ sinh từ 1 đến 6 tháng: Dùng liều 7,5mg/ kg/ liều uống mỗi 12 giờ trong 7 ngày.
    • Trẻ sơ sinh trên 6 tháng: 7,5mg/ kg/ liều uống mỗi 12 giờ trong 7 ngày.

Đối với người bệnh bị suy thận, cần điều chỉnh liều lượng thuốc tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin. Cụ thể như:

  • Suy thận (độ thanh thải creatinin dưới 30ml/ phút): Giảm 50% liều lượng bình thường
  • Phối hợp với Atazanavir: độ thanh thải creatinin 30-60ml/ phút giảm liều 50%; độ thanh thải creatinin dưới 30ml/ phút, giảm liều 75%.

3. Chống chỉ định dùng thuốc

  • Không dùng cho bệnh có tiền sử quá mẫn với thuốc kháng sinh thuộc nhóm Macrolid hoặc các thành phần của thuốc.
  • Dùng chung với Pimozide, Cisapride, Ergotamine và Dihydroergotamine.
  • Tiền sử vàng da ứ mật hoặc rối loạn chức năng gan liên quan đến việc sử dụng Clarithromycin trước đây.
  • Dùng chung với Colchicine ở bệnh nhân suy thận hoặc gan.
  • Dùng chung với các chất ức chế HMG-CoA reductase (statin) được chuyển hóa rộng rãi bởi CYP3A4 (Lovastatin, Simvastatin) do tăng nguy cơ bệnh cơ bao gồm phá hủy mô cơ.

4. Quá liều và cách xử lý

Các triệu chứng ngộ độc bao gồm tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu và khó chịu ở bụng, giảm thính lực thoáng qua với liều cao, viêm đại tràng màng giả mạc. Các phản ứng dị ứng như nổi mề đay và phát ban nhẹ trên da, sốc phản vệ và hội chứng Stevens-Johnson cũng đã được ghi nhận.

Xử lý: Điều trị theo các triệu chứng mà người bệnh gặp phải.

5. Tác dụng phụ của thuốc Becaclary

Các tác dụng phụ của Clarithromycin được báo cáo bao gồm:

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Lượng tiểu cầu thấp (giảm tiểu cầu), giảm bạch cầu để chống lại nhiễm trùng.
  • Rối loạn tim: Nhịp tim nhanh và không đều , nhịp tim nhanh (nhịp nhanh thất), loạn nhịp thất.
  • Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy cấp, đổi màu lưỡi, đổi màu răng, ợ hơi.
  • Rối loạn gan mật: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, phản ứng phản vệ.
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, phù mạch.
  • Nhiễm trùng: Viêm đại tràng do sử dụng kháng sinh gần đây (viêm đại tràng màng giả), nhiễm trùng da, viêm mô tế bào, nhiễm trùng, nhiễm trùng âm đạo.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Bệnh mô cơ, phá hủy mô cơ, tiêu cơ vân và trong một số báo cáo, clarithromycin được dùng đồng thời với Statin, Fibrat, Colchicine hoặc Allopurinol, co thắt cơ, suy giảm cơ gập cổ.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Co giật, mất khả năng vị giác, khứu giác bất thường, mất khứu giác, tê và ngứa ran, run, buồn ngủ, mất ý thức, rối loạn vận động.
  • Rối loạn tâm thần: Rối loạn tâm thần, trạng thái bối rối, nhân cách hóa, trầm cảm, mất phương hướng, hành vi hưng cảm, ảo giác, hành vi bất thường, giấc mơ bất thường.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm thận, viêm thận kẽ, suy thận

6. Thận trọng khi dùng thuốc Becaclary

  • Do thành phần Clarithromycin được bài tiết chủ yếu qua gan và thận. Do đó cần thận trọng khi sử dụng thuốc Becaclary ở những bệnh nhân đang bị suy giảm chức năng gan hoặc thận ở mức độ vừa và nặng.
  • Các bệnh nhân bệnh thận có độ thanh thải creatinin (Clcr) dưới 30ml/phút, nên giảm một nửa tổng liều điều trị.
  • Việc sử dụng thuốc kéo dài và lặp lại nhiều lần có thể gây nên sự phát triển nấm hoặc vi khuẩn không còn nhạy cảm với thuốc. Nếu xảy ra bội nhiễm, nên ngưng sử dụng Clarithromycin và tìm kiếm phương pháp điều trị khác phù hợp hơn.
  • Ngừng ngay clarithromycin nếu các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh viêm gan xảy ra (chán ăn, vàng da, nước tiểu sẫm màu, ngứa hoặc bụng mềm).
  • Bệnh nhân cao tuổi có thể dễ bị rối loạn nhịp nghe do thuốc hơn (QT kéo dài)
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị bệnh mạch vành
  • Có thể gây chấn thương thận khi dùng đồng thời với thuốc chẹn kênh canxi được chuyển hóa bởi CYP3A4
  • Dùng chung với thuốc quetiapine có thể gây ra độc tính liên quan đến quetiapine bao gồm hội chứng ác tính an thần kinh, rối loạn nhịp tim (QT kéo dài), buồn ngủ, chóng mặt khi đứng, thay đổi trạng thái ý thức.
  • Mang thai: Sử dụng thuốc đối với phụ nữ có thai cần phải tuân theo sự chỉ định chặt chẽ của Bác sĩ. Tốt nhất không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai trong ba tháng đầu của thai kỳ.
  • Phụ nữ cho con bú: Clarithromycin được bài tiết qua sữa mẹ. Do đó nên sử dụng thận trọng nếu cho con bú, tham khảo ý kiến ​​bác sĩ.

7. Tương tác thuốc

  • Clarithromycin có thể phản ứng với các dẫn chất alkaloid gây ra phản ứng phụ là co mạch và làm tăng độc tính của các chất này, vì vậy không được sử dụng để điều trị cùng một lúc.
  • Giống như các thuốc thuộc nhóm Macrolid khác, Becaclary có thể làm tăng nồng độ các thuốc được chuyển hóa qua hệ cytocrom P450 khác như: Warfarin, Triazolam, Lovastatin, Disopyramid, Phenytoin và Cylosporin... Do đó mà khi dùng chung các loại thuốc này với nhau cần thận trọng.
  • Clarithromycin làm tăng nồng độ Theophyllin máu, do đó cần theo dõi nồng độ Theophyllin huyết tương khi sử dụng cùng lúc với nhau.
  • Carbamazepin: Clarithromycin có thể làm tăng hiệu lực của Carbamazepin do làm giảm tốc độ bài tiết.
  • Thuốc chẹn kênh canxi: Điều trị đồng thời với thuốc chẹn kênh canxi có thể làm tăng nguy cơ huyết áp thấp, suy thận và tử vong.
  • Carbamazepine: Clarithromycin có thể tăng gấp đôi mức Carbamazepine trong cơ thể bằng cách giảm độ thanh thải của thuốc, có thể dẫn đến các triệu chứng nguy hiểm như nhìn đôi, mất cử động cơ thể, buồn nôn cũng như hạ natri máu.
  • Terfenadin: Thuốc có thể làm thay đổi chuyển hóa của Terfenadin dẫn đến tăng nồng độ của Terfenadin gây rối loạn nhịp tim.
  • 1,2-Benzodiazepine: Sự chuyển hóa của 1,2-Benzodiazepine có thể bị giảm khi kết hợp với Clarithromycin.
  • Abametapir: Nồng độ trong huyết thanh của Clarithromycin có thể tăng lên khi nó được kết hợp với Abametapir.
  • Acetohexamide: Nồng độ trong huyết thanh của Acetohexamide có thể tăng lên khi nó được kết hợp với Clarithromycin.
  • Acrivastine: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi kết hợp Acrivastine với Clarithromycin
  • Alectinib: Chuyển hóa của Alectinib có thể bị giảm khi kết hợp với Clarithromycin
  • Amlodipine: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của các tác dụng ngoại ý có thể tăng lên khi Clarithromycin được kết hợp với Amlodipine.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Becaclary, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Becaclary là thuốc kê đơn, người bệnh cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý điều trị tại nhà.

35 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan