Công dụng thuốc Atazeny

Thuốc Atazeny có thành phần chính là Cefadroxil, thuốc được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiểu, da và cấu trúc da, viêm họng, nhiễm khuẩn đường hô hấp,...Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về cách dùng và những lưu ý khi dùng thuốc Atazeny trước khi điều trị.

1. Thuốc Atazeny là thuốc gì?

Thuốc Atazeny thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thuốc Atazeny có thành phần chính là Cefadroxil, được bào chế dưới dạng viên nang hàm lượng 500mg và các thành phần tá dược khác vừa đủ 1 viên.

2. Thuốc Atazeny có tác dụng gì?

Thuốc Atazeny được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:

  • Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
  • Điều trị nhiễm khuẩn trên da và cấu trúc dưới da.
  • Điều trị viêm amidan và viêm họng.
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên/dưới.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Atazeny hiệu quả

Thuốc Atazeny được bào chế dưới dạng viên nang sử dụng theo đường uống, dùng 1 hoặc 2 lần trong ngày.

Liều dùng thuốc Atazeny tham khảo như sau:

  • Trường hợp người lớn: Dùng liều từ 1 - 2 g Cefadroxil/ngày.
  • Trường hợp trẻ em: Dùng liều từ 25 - 50 mg Cefadroxil/kg/ngày.
  • Trường hợp người bệnh suy thận ClCr 25 - 30 mL/phút: liều Atazeny cách khoảng 12 giờ. ClCr 10 - 25mL/phút: liều Atazeny cách khoảng 24 giờ. ClCr 0 - 10mL/phút: liều Atazeny cách khoảng 36 giờ.

Trường hợp dùng quá liều khi dùng Cefadroxil: Khi dùng quá liều Cefadroxil, người bệnh thường có các triệu chứng buồn nôn, nôn mửa, đau bụng vùng thượng vị và đi tiêu chảy. Trường hợp này cần điều trị giữ thông đường thở, thực hiện các xét nghiệm khí máu và điện giải đồ huyết thanh.

Người bệnh nếu xuất hiện co giật, cần phải ngưng dùng Cefadroxil và có thể sử dụng thuốc chống co giật nếu có chỉ định trên lâm sàng.

4. Chống chỉ định dùng thuốc Atazeny

Thuốc Atazeny không được sử dụng trong một số trường hợp:

  • Người bệnh quá mẫn hoặc có tiền sử dị ứng các thành phần tá dược có trong thuốc Atazeny
  • Người tiền sử với các kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin.

5. Tương tác thuốc của Atazeny

Dưới đây là một số tương tác Cefadroxil đã được báo cáo như:

  • Dùng đồng thời Cefadroxil với probenecid làm giảm sự bài tiết Cefadroxil ở ống thận, làm kéo dài và làm tăng thời gian bán hủy thải trừ, tăng nguy cơ ngộ độc.
  • Phản ứng Coombs dương tính giả thường xảy ra trên nhiều người bệnh, glucose niệu (-) giả có thể xảy ra với thử nghiệm Benedict và dung dịch Fehling.

6. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Atazeny

Thuốc Atazenyđược dung nạp rất tốt ở mọi lứa tuổi. Tuy nhiên trong quá trình sử dụng thuốc Atazeny, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn xảy ra như:

  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn/nôn mửa, hiếm gặp tiêu chảy.
  • Phản ứng dị ứng quá mẫn: ít gặp như nổi ban, nổi mề đay đã được báo cáo.
  • Ngoài ra sẽ gặp một số tác dụng phụ khác như: Viêm âm đạo, ngứa bộ phận sinh dục, giảm bạch cầu trung tính thoáng qua

Thông thường các triệu chứng nêu trên sẽ khỏi khi ngưng thuốc. Người bệnh hãy thông báo cho bác sĩ, dược sĩ biết những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc Atazeny, để có hướng dùng thuốc an toàn.

7. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Atazeny điều trị

Thận trọng sử dụng thuốc Atazeny cho người bệnh quá mẫn với penicillin, người bị suy thận nặng (ClCr < 50 ml/phút/1,73 m2).

Thận trọng sử dụng thuốc cho người bệnh có tiền sử mắc bệnh tiêu hóa, đặc biệt người bệnh mắc viêm đại tràng.

Không khuyến cáo sử dụng thuốc Atazeny cho phụ nữ có thai.

Không dùng thuốc Atazeny khi hết hạn trên bao bì sản phẩm hoặc có các dấu hiệu hết hạn( chảy nước, ẩm mốc, thay đổi màu sắc,...).

Bảo quản thuốc Atazeny ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, tránh xa tầm với của trẻ.

Thuốc Atazeny được kê theo đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ, người bệnh tuyệt đối không tự ý dùng thuốc khi chưa có chỉ định sử dụng để tránh những tác dụng không mong muốn xảy ra.

35 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • baczoline 1000
    Công dụng thuốc Baczoline 1000

    Thuốc Baczoline 1000 được sản xuất dưới dạng lọ bột pha tiêm truyền tĩnh mạch, sử dụng được cho cả trẻ sơ sinh cho đến người trưởng thành. Vậy thuốc Baczoline 1000 thuốc gì? Thuốc Baczoline 1000 có tác dụng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Cefdivale Injection
    Công dụng thuốc Cefdivale Injection

    Thuốc Cefdivale Injection là thuốc kê đơn có nguồn gốc từ Hàn Quốc. Với thành phần chính chứa Cefazolin được dùng để điều trị bệnh lý nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Tuy nhiên, vì dược ...

    Đọc thêm
  • dophabrex
    Công dụng thuốc Dophabrex

    Thuốc Dophabrex có thành phần hoạt chất chính là kháng sinh Cefalexin và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc có tác dụng điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm và ...

    Đọc thêm
  • Ninzats
    Công dụng thuốc Ninzats

    Thuốc ninzats được chỉ định trong những trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn tiết niệu sinh dục, nhiễm khuẩn da và mô mềm, bệnh lậu,... Vậy công dụng thuốc ninzats là gì?

    Đọc thêm
  • Sprealin
    Công dụng thuốc Sprealin

    Thuốc Sprealin có thành phần chính là Cefazolin được bào chế dưới dạng bột pha tiêm. Thuốc được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp... Cùng nắm ...

    Đọc thêm