Công dụng thuốc Aszolzoly 10

Thuốc Aszolzoly 10 thuộc nhóm thuốc tim mạch với thành phần chính là Atorvastatin và các tá dược khác vừa đủ 1 viên. Thuốc được dùng để điều trị tăng cholesterol máu và dự phòng tiên phát các biến cố tim mạch. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về công dụng và cách dùng thuốc hiệu quả qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Aszolzoly có tác dụng gì?

Aszolzoly 10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Làm giảm cholesterol toàn phần, apolipoprotein B, LDL-cholesterol,và triglycerid.
  • Làm tăng HDL-cholesterol ở các người bệnh có tăng cholesterol máu nguyên phát.
  • Người bệnh rối loạn beta lipoprotein máu mà không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.

2. Liều lượng và cách dùng thuốc Aszolzoly

Thuốc Aszolzoly được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, được sử dụng cho đường uống. Người bệnh có thể dùng thuốc bất cứ lúc nào trong ngày.

Liều dùng Atorvastatin phụ thuộc nhiều vào tình trạng bệnh lý của mỗi người sẽ có liều dùng thích hợp nhất:

  • Điều trị tăng cholesterol máu và rối loạn lipid máu hỗn hợp: Liều dùng đầu thông thường là 10 - 20mg Atorvastatin với 1 lần/ngày. Trường hợp người bệnh cần giảm LDL cholesterol nhiều hơn 45% có thể dùng liều khởi đầu 40mg Atorvastatin 1 lần/ngày. Khoảng liều điều trị của thuốc là 10-80mg Atorvastatin 1 lần/ngày. Nên đánh giá các chỉ số Lipid máu trong vòng 2 - 4 tuần để điều chỉnh liều phù hợp.
  • Tăng cholesterol máu có tính chất gia đình đồng hợp tử: Liều dùng thông thường 10 - 80mg Atorvastatin/ngày và sử dụng cùng với biện pháp hạ lipid khác.
  • Để tăng hiệu quả điều trị có thể kết hợp Atorvastatin với resin.
  • Ở người bệnh bị suy thận: Không cần điều chỉnh liều Atorvastatin.

3. Chống chỉ định dùng thuốc Aszolzoly

Thuốc Aszolzoly không dùng trong các trường hợp:

  • Người bệnh mẫn cảm, tiền sử dị ứng với Atorvastatin, thuốc ức chế men khử HMG-CoA hoặc bất cứ thành phần nào trong công thức thuốc.
  • Mắc bệnh gan tiến triển, tăng transaminase huyết thanh liên tục.
  • Không dùng Atorvastatin cho phụ nữ có thai và cho con bú.

4. Tương tác thuốc Aszolzoly với thuốc khác

Khi kết hợp sử dụng Aszolzoly với hai hoặc nhiều thuốc khác có thể xảy ra những tương tác thuốc.

  • Thuốc chống đông, Indandione dùng chung với Atorvastatin sẽ làm tăng thời gian chảy máu hoặc thời gian prothrombin.
  • Cyclosporine, Gemfibrozil, Erythromycin, Niacin, thuốc ức chế miễn dịch dùng phối hợp Atorvastatin sẽ gây nguy cơ tăng nguy cơ bệnh cơ.
  • Dùng kết hợp Atorvastatin với Digoxin gây tăng nhẹ nồng độ digoxin trong huyết thanh.

5. Thuốc Aszolzoly 10 gây ra những tác dụng phụ gì?

Thuốc Aszolzoly được dung nạp tốt. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng có thể gây ra một số tác dụng phụ nhẹ và thoáng qua như:

  • Táo bón, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
  • Đau đầu, chóng mặt.

6. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Aszolzoly

Người bệnh khi dùng thuốc Atorvastatin để điều trị, cần chú ý loạn trừ các nguyên nhân gây rối loạn hoặc định lượng của Lipid máu thứ phát. Điều này cần được tiến hành theo định kỳ thường xuyên cách nhau không dưới 4 tuần.

Khi dùng thuốc Aszolzoly 10 kết hợp với các thuốc ức chế men khử HMG-CoA nếu creatine kinase tăng, bị viêm cơ, nồng độ men gan tăng cao gấp 3 lần bình thường nên giảm hoặc ngừng điều trị.

Thận trọng dùng Atorvastatin cho bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan hoặc người bệnh uống rượu nhiều.

Trước khi điều trị với Atorvastatin, người bệnh nên có chế độ ăn kiêng hợp lý và duy trì trong suốt quá trình điều trị với thuốc.

Bảo quản Atorvastatin ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời chiếu vào thuốc.

Không dùng Atorvastatin khi hết hạn hoặc có dấu hiệu hết hạn như: chảy nước, ẩm mốc, mốc viên thuốc, viên thuốc không nguyên vẹn,...

Trên đây là tất cả những thông tin hữu ích được chắt lọc lại và trình bày ngắn gọn về dòng thuốc Aszolzoly. Người bệnh hãy đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi sử dụng thuốc để điều trị.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

6.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Diovenor
    Công dụng thuốc Diovenor

    Thuốc Diovenor có thành phần hoạt chất chính là Atorvastatin dưới dạng Atorvastatin calci trihydrat với hàm lượng 40mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là thuốc tim mạch có công dụng trong giảm cholesterol ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Simvastatin
    Công dụng thuốc Sivanstant

    Simvastatin là một trong những hoạt chất có công dụng kiểm soát lipid máu. Hoạt chất này có trong thuốc Sivanstant. Vậy thuốc Sivanstant công dụng cụ thể là gì và sử dụng như thế nào?

    Đọc thêm
  • Vacosivas 20
    Công dụng thuốc Vacosivas 20

    Thuốc Vacosivas 20 thuộc nhóm thuốc tim mạch, có thành phần chính là hoạt chất Simvastatin 20mg. Thuốc có tác dụng điều trị bệnh tăng Cholesterol máu nguyên phát, tăng cholesterol máu hợp đồng tử gia đình.

    Đọc thêm
  • utoma
    Công dụng của thuốc Utoma

    Utoma là thuốc gì? Utoma là loại thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, được chỉ định trong điều trị chứng tăng lipid máu, phòng ngừa nguy cơ bệnh mạch vành và nhồi máu cơ tim. Bài viết dưới đây sẽ ...

    Đọc thêm
  • lipisans 160
    Công dụng của thuốc Lipisans 160

    Thuốc Lipisans 160 có thành phần là Fenofibrat 160 mg, là dẫn xuất của acid fibric. Thuốc thuộc nhóm thuốc điều hòa lipid trong huyết tương, có công dụng trong điều trị rối loạn lipoprotein máu các týp IIa, IIb, ...

    Đọc thêm