Công dụng thuốc Arthrobic 15

Thuốc Arthrobic 15mg có thành phần chính là Meloxicam, thường được chỉ định trong điều trị các cơn đau mạn tính trong bệnh xương khớp. Cùng tìm hiểu kỹ về thuốc Arthrobic 15 qua bài viết dưới đây.

1. Arthrobic 15 là thuốc gì?

Thuốc Arthrobic 15mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần hóa - Dược phẩm Mekophar - Việt Nam. Arthrobic 15mg được xếp vào nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, thuốc kháng viêm không Steroid, thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp. Thuốc Arthrobic 15mg có thành phần hoạt chất chính là Meloxicam.

Dạng bào chế: Viên nén, mỗi viên chứa 15mg Meloxicam và tá dược vừa đủ.

Dạng đóng gói: Lọ 30 viên nén.

2. Công dụng thuốc Arthrobic 15mg

Meloxicam thuộc họ oxicam, có tác dụng kháng viêm, hạ sốt, giảm đau. Cơ chế hoạt động của Meloxicam thông qua ức chế tổng hợp chất trung gian gây viêm là prostaglandine.

3. Chỉ định và chống chỉ định Arthrobic 15

Thuốc Arthrobic 15mg thường được chỉ định trong các trường hợp sau:

Chống chỉ định: Tuyệt đối không sử dụng Arthrobic 15mg trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Arthrobic 15mg.
  • Tiền sử có biểu hiện phù Quincke, mày đay, hen, polyp mũi, dị ứng khi dùng aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác.
  • Người bệnh suy gan, suy thận nặng.
  • Xuất huyết não.
  • Loét dạ dày – tá tràng, xuất huyết dạ dày.
  • Người dưới 18 tuổi.
  • Phụ nữ mang thai, cho con bú.

4. Liều lượng và cách dùng thuốc Arthrobic 15mg

Để đảm bảo an toàn, chỉ sử dụng thuốc Arthrobic 15mg khi có sự cho phép của bác sĩ và phải tuân thủ đúng liều lượng, thời gian dùng thuốc. Bạn không nên tự ý thay ngưng thuốc hoặc thay đổi liều lượng, đường dùng. Đồng thời, không đưa Arthrobic 15mg cho người khác sử dụng khi thấy họ có những triệu chứng giống bạn.

Liều lượng:

  • Người trưởng thành:
    • Điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15mg/ lần/ ngày. Ở những bệnh nhân phải điều trị kéo dài, có nhiều nguy cơ xuất hiện tác dụng bất lợi, khuyến cáo dùng liều 7.5mg/ lần/ ngày.
    • Đợt cấp thoái hóa khớp: 7.5mg/ lần/ ngày, có thể tăng lên 15mg/ lần/ ngày nếu cần thiết.
    • Liều thuốc Arthrobic 15mg tối đa được khuyến cáo là 15mg/ ngày.
  • Người cao tuổi: 7.5mg/ lần/ ngày.
  • Đối với bệnh nhân suy gan, suy thận mức độ nhẹ đến vừa không cần điều chỉnh liều.
  • Bệnh nhân suy thận có chạy thận nhân tạo: Dưới 7. 5mg/lần/ngày.
  • Cách dùng: uống cả viên cùng với một lượng nước vừa đủ. Thức ăn ít gây ảnh hưởng đến sinh khả dụng của Arthrobic 15mg nên có thể uống thuốc trước, trong hoặc sau bữa ăn.
  • Chú ý: Để hạn chế tác dụng bất lợi của thuốc, nên dùng thuốc Arthrobic 15mg với liều thấp nhất có tác dụng và điều trị với thời gian ngắn nhất có thể.

Cần làm gì khi quên liều?

  • Bạn hãy uống một liều khác ngay khi nhớ ra, thông thường có thể uống cách 1 – 2 giờ so với giờ quy định.
  • Nếu thời điểm đó gần với thời điểm dùng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua rồi dùng liều tiếp theo như chỉ định.
  • Không uống gấp đôi liều để bù lại liều vừa quên.

Cần làm gì khi quá liều?

  • Khi quá liều, hãy tự theo dõi sức khỏe. Nếu thấy xuất hiện bất kỳ triệu chứng bất thường nào, bạn hãy đến ngay cơ sở khám chữa bệnh gần nhất để được cấp cứu. Khi đi, cần mang theo tất cả giấy tờ liên quan đến sức khỏe và các loại thuốc đang dùng để hỗ trợ cho việc chẩn đoán. Hiện nay, chưa có thuốc giải độc Arthrobic 15mg đặc hiệu. Biện pháp xử trí ngộ độc bao gồm điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, có thể súc rửa dạ dày cho bệnh nhân, cho uống Cholestyramine.

5. Tác dụng không mong muốn

Ngoài những hiệu quả điều trị mà thuốc Arthrobic 15mg đem lại, bạn có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn trong quá trình dùng thuốc như:

  • Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa, phát ban, ngứa da, thiếu máu, phù, đau đầu,...
  • Ít gặp: xuất huyết tiêu hóa, viêm thực quản, loét dạ dày – tá tràng, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mày đay, nhiệt miệng, tăng huyết áp, buồn ngủ, chóng mặt, ù tai, tăng creatinin máu, tăng ure máu, đỏ mặt,...
  • Hiếm gặp: Thủng dạ dày – tá tràng, viêm dạ dày, viêm đại tràng, nhạy cảm ánh sáng, hồng ban, hội chứng Stevens-Johnson, Lyell, viêm gan,...

Ngoài ra, bạn có thể gặp phải những triệu chứng khác chưa được liệt kê hoặc chưa nghiên cứu. Hãy liên lạc ngay với bác sĩ khi thấy xuất hiện bất kỳ triệu chứng bất thường nào trong quá trình uống thuốc Arthrobic 15mg để được tư vấn và hướng dẫn kịp thời.

6. Tương tác thuốc

Khi điều trị với nhiều thuốc, có thể gây nên hiện tượng cạnh tranh hoặc hiệp đồng giữa các thuốc, kết quả là ảnh hưởng đến sự hấp thu, tác dụng, tác dụng phụ của thuốc. Vì vậy, bạn cần liệt kê và thông báo với bác sĩ về tất cả các thuốc đang sử dụng để đảm bảo an toàn khi bắt đầu điều trị. Một số thuốc có thể tương tác với Arthrobic 15mg như:

  • Các thuốc kháng viêm không steroid khác: Làm tăng khả năng loét dạ dày – tá tràng.
  • Thuốc đông máu như heparin, ticlopidine: làm tăng nguy cơ xuất huyết
  • Lithium: Tăng nồng độ lithium trong máu.
  • Methotrexate: Tăng độc tính của methotrexate trên hệ tạo máu
  • Thuốc lợi tiểu: Tăng nguy cơ suy thận cấp ở bệnh nhân đang trong tình trạng mất nước.
  • Furosemide, thiazide: Làm giảm tác dụng lợi niệu
  • Thuốc điều trị tăng huyết áp: Làm giảm tác dụng hạ huyết áp, giãn mạch.
  • Colestyramine: Làm giảm hấp thu, tăng thải trừ Arthrobic 15mg
  • Cyclosporine: Tăng độc tính trên thận.
  • Vòng tránh thai: giảm hiệu quả của vòng tránh thai

7. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Arthrobic 15mg

  • Ngừng sử dụng thuốc Arthrobic 15mg khi xuất hiện các biểu hiện bất thường ở da, niêm mạc, xuất huyết tiêu hóa, các chỉ số chức năng gan bất thường.
  • Thận trọng khi sử dụng Arthrobic 15mg cho bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày – tá tràng, đang dùng thuốc chống đông máu, giảm dòng máu đến thận, giảm thể tích máu như trong bệnh suy tim, người cao tuổi có chức năng tim, thận, gan kém,...
  • Trước khi sử dụng, cần kiểm tra hạn sử dụng ghi trên bao bì, không dùng thuốc đã quá hạn hoặc có những dấu hiệu hư hỏng.

8. Bảo quản thuốc

  • Để thuốc Arthrobic 15mg ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp, nhiệt độ không quá 25 độ C.
  • Để Arthrobic 15mg tránh xa tầm tay trẻ em cũng như thú nuôi.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

373 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Agipiro
    Công dụng thuốc Agipiro

    Thuốc Agipiro có thành phần chính là Piroxicam, thường được sử dụng trong giảm đau xương khớp, phù nề sau phẫu thuật,... Hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn về thuốc Agipiro qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Camrox
    Công dụng thuốc Camrox

    Camrox thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID), thường được chỉ định sử dụng trong điều trị đau và viêm trong các bệnh thấp khớp và viêm xương khớp. Bên cạnh các công dụng hiệu quả của thuốc, người ...

    Đọc thêm
  • Melgez 7.5
    Công dụng thuốc Melgez 7.5

    Thuốc Melgez 7.5mg được chỉ định trong điều trị dài ngày thoái hóa các khớp, viêm cột sống dính khớp và bệnh khớp mạn tính khác. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu ...

    Đọc thêm
  • Melobic
    Thuốc Melobic: Công dụng và liều dùng

    Thuốc Melobic là loại thuốc được sử dụng trong điều trị các bệnh viêm khớp. Việc sử dụng thuốc Melobic cần tuân thủ đúng hướng dẫn của nhà sản xuất và chỉ định của bác sĩ để đảm bảo hiệu ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Diacenic
    Công dụng thuốc Diacenic

    Thuốc Diacenic có thành phần hoạt chất chính là Diacerein với hàm lượng 50mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc nhóm giảm đau, hạ sốt, chống viêm nhóm phi Steroid và điều trị ...

    Đọc thêm