Công dụng thuốc Addaprin

Thuốc addaprin còn có tên là thuốc Bufen (ibuprofen) là một thuốc dạng syrup với thành phần chính là ibuprofen có thể sử dụng để giảm đau, hạ sốt cho trẻ nhỏ hoặc cho người lớn khi không muốn uống thuốc viên. Để hiểu rõ hơn về thuốc addaprin là gì, công dụng thuốc Addaprin là gì, hãy cùng tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây.

1. Thuốc Addaprin là thuốc gì?

Thuốc hạ sốt Brufen còn có thành phần chính là Ibuprofen. Là thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), dẫn chất của acid propionic có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm. Bên cạnh đó thuốc cũng có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu có phục hồi. Tác dụng của thuốc Brufen có được là bởi khả năng ức chế enzyme cần thiết trong quá trình gây viêm, đau và sốt của cơ thể.

Thuốc Addaprin có dạng viên nén và hỗn dịch uống. Có thể cho uống Ibuprofen tối đa 6 lần mỗi ngày với thức ăn hoặc sữa để tránh kích ứng dạ dày.

2. Thuốc Addaprin có tác dụng gì?

  • Giảm đau trong các trường hợp bị đau thông thường, chẳng hạn như đau do sâu răng, đau do nhổ răng, đau do bong gân...
  • Đau đầu.
  • Trường hợp bị cảm cúm và kèm theo một ít triệu chứng đau đầu.
  • Đau nhức cơ thể khi thời tiết đang thay đổi.
  • Đau bụng kinh.

3. Các tác dụng phụ nghiêm trọng đã được báo cáo với Ibuprofen bao gồm:

Đau tim hoặc đột quỵ: Hãy cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn ngay lập tức nếu bạn có một số hoặc tất cả các triệu chứng sau:

  • Hụt hơi
  • Đau ngực
  • Yếu đuối
  • Nói lảm nhảm
  • Tăng huyết áp: tăng huyết áp mới hoặc tình trạng tăng huyết áp đã có từ trước trở nên tồi tệ hơn

Được bác sĩ theo dõi huyết áp chặt chẽ nếu dùng ibuprofen, đặc biệt nếu bạn có tiền sử tăng huyết áp hoặc đang dùng thuốc điều trị tăng huyết áp

Suy tim sung huyết (CHF): Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã hoặc đã từng được chẩn đoán CHF trong quá khứ. Lưu ý các dấu hiệu của CHF, chẳng hạn như sưng ở tay hoặc chân, khó thở, tăng cân không rõ nguyên nhân hoặc mệt mỏi

Phản ứng da nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong: Hãy cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn ngay lập tức nếu bạn có một số hoặc tất cả các triệu chứng như sau:

  • Phát ban
  • Phồng rộp
  • Ngứa
  • Sốt
  • Chảy máu dạ dày và / hoặc loét
  • Đau đớn
  • Máu trong phân (phân đen hoặc hắc ín)
  • Ho ra máu
  • Khó tiêu hoặc khó chịu chung về dạ dày
  • Nhiễm độc gan
  • Các triệu chứng giống như cúm
  • Sự mệt mỏi
  • Buồn nôn
  • Màu vàng của da hoặc mắt

Chấn thương thận: Những bệnh nhân có nguy cơ cao nhất bị phản ứng này bao gồm những người bị rối loạn chức năng thận từ trước, suy tim, chấn thương gan, những người đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc thuốc ức chế men chuyển và người cao tuổi. Ibuprofen không được khuyến cáo ở những bệnh nhân bị bệnh thận tiến triển.

Phản ứng phản vệ: Hãy cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn ngay lập tức nếu bạn có một số hoặc tất cả các triệu chứng sau:

  • Sưng mặt hoặc cổ họng
  • Khó thở
  • Thay đổi về thị lực: Hãy cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn ngay lập tức nếu bạn có một số hoặc tất cả các triệu chứng sau đây ...
  • Mờ hoặc giảm thị lực
  • Thay đổi ở trong tầm nhìn màu sắc
  • Các điểm tối hoặc xám trong tầm nhìn

Mang thai: Trong giai đoạn cuối của thai kỳ, nên tránh dùng ibuprofen vì nó có thể gây đóng sớm ống động mạch.

Không dùng ibuprofen nếu những điều sau đây đã xảy ra:

  • Phản ứng dị ứng với ibuprofen
  • Hen suyễn, nổi mề đay hoặc các phản ứng dạng dị ứng khác sau khi sử dụng aspirin hoặc các NSAID khác
  • Phẫu thuật ghép bắc cầu động mạch vành (CABG); ibuprofen không được sử dụng để điều trị đau trước hoặc sau phẫu thuật này

Ibuprofen có thể gây chóng mặt. Không lái xe hoặc vận hành máy móc hạng nặng cho đến khi bạn biết Ibuprofen ảnh hưởng đến bạn như thế nào.

Tương tác thực phẩm Addaprin

Thuốc sẽ có thể tương tác với các loại thực phẩm nhất định. Trong một số trường hợp, thì điều này có thể có hại và bác sĩ có thể khuyên bạn tránh một số loại thực phẩm. Trong trường hợp sử dụng ibuprofen, không có loại thực phẩm cụ thể nào mà bạn phải loại trừ khỏi chế độ ăn uống của mình khi dùng ibuprofen.

4. Trước khi sử dụng Addaprin

Dị ứng

Hãy cho bác sĩ biết nếu như bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng nào với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác. Cũng nói với chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác như với thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật. Đối với các sản phẩm không có kê đơn, hãy đọc kỹ nhãn hoặc thành phần đóng gói.

Nhi khoa

Nghiên cứu thích hợp đã không được thực hiện trên các mối quan hệ của tuổi với tác dụng của ibuprofen đối với trẻ em dưới 6 tháng tuổi. An toàn và hiệu quả cũng chưa được thiết lập.

Lão khoa

Các nghiên cứu thích hợp đều được thực hiện cho đến nay đã không chứng minh được các vấn đề cụ thể về lão khoa có thể hạn chế tính hữu ích của ibuprofen ở người cao tuổi. Tuy nhiên, bệnh nhân cao tuổi sẽ có nhiều khả năng mắc các vấn đề về thận do tuổi tác, điều này có thể cần điều chỉnh liều lượng ở bệnh nhân dùng ibuprofen.

Khi quyết định dùng một loại thuốc, những rủi ro của việc dùng thuốc phải được cân nhắc với những lợi ích mà nó mang lại. Đây chính là quyết định của bạn và bác sĩ của bạn. Đối với thuốc này bạn cần xem xét những điều sau:

Cho con bú

Không có nghiên cứu đầy đủ ở phụ nữ để xác định được rủi ro cho trẻ sơ sinh khi sử dụng thuốc này trong thời kỳ cho con bú. Cân nhắc lợi ích tiềm năng so với những rủi ro có thể xảy ra trước khi sử dụng thuốc này khi cho con bú.

5. Cách sử dụng thuốc Addaprin hiệu quả

Ibuprofen được dùng để giảm đau do các tình trạng khác nhau như đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau cơ hoặc viêm khớp. Nó cũng được dùng để hạ sốt và giảm đau nhức nhẹ do cảm lạnh thông thường hoặc cúm. Ibuprofen chính là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn được cơ thể sản xuất một số chất tự nhiên gây viêm. Tác dụng này cũng giúp giảm sưng, đau hoặc sốt. Nếu bạn đang điều trị một bệnh mãn tính, chẳng hạn như viêm khớp, hãy hỏi bác sĩ về các phương pháp điều trị không dùng thuốc và / hoặc sử dụng các loại thuốc khác để điều trị được cơn đau của bạn.

Dùng thuốc này bằng đường uống, thường cứ 4 đến 6 giờ một lần với một cốc nước đầy (8 ounce / 240 ml) trừ khi bác sĩ hướng dẫn bạn cách khác. Không nằm xuống ít nhất 10 phút sau khi sử dụng thuốc này. Nếu bạn bị đau dạ dày khi dùng thuốc này, hãy dùng thuốc với thức ăn, sữa hoặc thuốc kháng axit.

6. Liều dùng của thuốc addaprin

Liều lượng sẽ dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và đáp ứng với điều trị. Để giảm nguy cơ xuất huyết dạ dày và các tác dụng phụ khác thì hãy dùng thuốc này ở liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể. Không tăng liều hoặc dùng thuốc này thường xuyên hơn so với chỉ dẫn của bác sĩ hoặc nhãn trên bao bì. Đối với các tình trạng đang diễn ra, chẳng hạn như viêm khớp, hãy tiếp tục dùng thuốc này theo chỉ dẫn của bác sĩ.

6.1. Liều dùng cho trẻ em

Dùng để hạ sốt và giảm đau cho trẻ đối với liều lượng bên dưới:

  • Liều dùng thuốc Brufen siro khuyến cáo trong ngày ở trẻ em là khoảng 20 đến 30 mg/kg thể trọng.
  • Chia làm nhiều lần uống (thường là từ 2 đến 3 lần)

Bạn có thể tham khảo bảng phân liều sau đây:

Tuổi/Cân nặng Tần suất Liều dùng một lần Liều tối đa một ngày
Khoảng 3 – 6 tháng (khoảng 5 – 7 kg) 2 – 3 lần/ngày 2.5 mL (50 mg) 150 mg
Khoảng 6 – 12 tháng (khoảng 7 – 10 kg) 3 lần/ngày 2.5 mL (50 mg) 150 mg
Khoảng 1 – 2 tuổi (khoảng 10 đến 14.5 kg) 3 – 4 lần/ngày 2.5 mL (50 mg) 200 mg
Khoảng 3 – 7 tuổi (khoảng 14.5 – 25 kg) 3 – 4 lần/ngày 5 mL (100 mg) 400 mg
Khoảng 8 – 12 tuổi (khoảng 25 – 40 kg) 3 – 4 lần/ngày 10 mL (200 mg) 800 mg

Lưu ý: Không sử dụng thuốc Brufen cho trẻ em tuổi dưới 3 tháng, hoặc trẻ em cân nặng dưới 5 kg.

6.2. Liều dùng cho người lớn

Liều dùng thuốc Brufen ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên là khoảng 200 đến 400 mg tương đương 10 – 20 ml một lần, ngày từ 3 – 4 lần.

Thời gian giữa các lần uống cách nhau tối thiểu là 4 giờ.

Tổng liều là không vượt quá 1200 mg/24 giờ.

Khi đã sử dụng thuốc mà các triệu chứng còn trầm trọng hơn hoặc không thuyên giảm thì cần xin ý kiến bác sĩ.

Nếu bạn bị lỡ một liều bạn hãy dùng liều đó ngay khi bạn nhớ ra. Khi gần đến giờ dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo vào thời gian bình thường. Không dùng hai liều ibuprofen cùng một lúc trừ khi được bác sĩ hướng dẫn.

7. Cảnh báo của FDA về Addaprin

Nguy cơ tim mạch:

NSAID có thể dẫn đến tăng nguy cơ biến cố huyết khối tim mạch nghiêm trọng, nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể gây tử vong. Nguy cơ này có thể sẽ tăng lên theo thời gian sử dụng. Bệnh nhân mắc bệnh tim mạch hoặc các yếu tố nguy cơ của bệnh tim mạch có thể có nguy cơ cao hơn.

Các loại thuốc này còn được chống chỉ định để điều trị đau quanh phẫu thuật trong phẫu thuật ghép nối động mạch vành (CABG).

Rủi ro đường tiêu hóa:

NSAID gây tăng nguy cơ các tác dụng phụ nghiêm trọng về đường tiêu hóa bao gồm chảy máu, loét và thủng dạ dày hoặc ruột, có thể gây tử vong. Những sự kiện này có thể sẽ xảy ra bất cứ lúc nào trong quá trình sử dụng và không có triệu chứng báo trước. Bệnh nhân cao tuổi có nhiều nguy cơ bị các biến cố nghiêm trọng về đường tiêu hóa.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

44 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan