Thuốc Nystatin có tác dụng gì?

Thuốc Nystatin được dùng để điều trị nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc như tưa miệng, tổn thương ngoài da, đường ruột, thực quản hay âm đạo. Thuốc được sử dụng bằng đường uống, đặt âm đạo hoặc bôi ngoài da.

1. Dược lực học và động học của thuốc Nystatin

  • Dược lực học

Nystatin là thuốc kháng sinh chống nấm chiết xuất từ dịch nuôi cấy nấm Streptomyces noursei. Nystatin là một polyen, bột màu vàng và rất ít tan trong nước.

Thuốc Nystatin có tác dụng diệt hay kìm hãm nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, mà không tác động đến vi khuẩn chí trên cơ thể. Nhạy cảm nhất với Nystatin là nấm men, đặc biệt tác dụng tốt trên Candida albicans. Nystatin không có tác dụng với vi khuẩn, virus và động vật nguyên sinh.

Nystatin liên kết với sterol trên màng tế bào nấm, làm biến đổi tính thấm và chức năng của màng tế bào, khiến kali và các thành phần tế bào thiết yếu khác bị cạn kiệt.

Ngay cả khi điều trị lâu dài, Nystatin vẫn dung nạp tốt và hiếm khi gây kháng thuốc. Khi Candida kháng thuốc Nystatin thì chúng cũng kháng các polyen chống nấm khác.

Thông thường triệu chứng nhiễm nấm Candida sẽ giảm trong vòng 24 - 72 giờ. Bên cạnh đó, Nystatin còn có tác dụng chống bội nhiễm Candida albicans đường tiêu hóa trong quá trình điều trị kháng sinh. Thuốc Nystatin có tác dụng điều trị tại chỗ, không dùng trong trường hợp nhiễm nấm Candida toàn thân.

  • Dược động học

Nystatin hấp thu kém qua đường tiêu hóa, không hấp thu qua da hay niêm mạc khi dùng tại chỗ. Nystatin không được hấp thu vào hệ tuần hoàn, do đó không liên kết với protein huyết tương. Nystatin thải trừ chủ yếu dưới dạng chưa chuyển hoá qua phân.

2. Thuốc Nystatin có tác dụng gì?

Các tác dụng điều trị của thuốc Nystatin như sau:

  • Thuốc được chỉ định trong các trường hợp dự phòng, điều trị nhiễm nấm Candida ở da và niêm mạc (miệng, đường tiêu hoá, âm đạo).
  • Thuốc Nystatin được sử dụng điều trị dự phòng ở người có nguy cơ cao bị nhiễm nấm, chẳng hạn như bệnh nhân AIDS với số lượng tế bào lympho T CD4 thấp và người đang hóa trị.
  • Nystatin có hiệu quả trong việc điều trị bệnh nấm Candida miệng ở người cao tuổi đeo răng giả.
  • Dạng hỗn dịch cũng có hiệu quả dự phòng nấm Candida miệng ở những đứa trẻ được sinh ra bởi người mẹ nhiễm Candida âm đạo.
  • Chống chỉ định của Nystatin là tất cả các trường hợp dị ứng hay mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thuốc Nystatin
Thuốc Nystatin được dùng điều trị nhiễm nấm Candida

3. Tác dụng phụ của thuốc Nystatin

Thuốc Nystatin hầu như không có độc tính hay gây mẫn cảm. Thuốc dung nạp tốt ở tất cả các lứa tuổi, trên cả trẻ nhỏ có hệ miễn dịch suy yếu và dùng trong thời gian kéo dài.

Cảm giác đắng miệng và buồn nôn là các tác dụng phụ thường gặp nhất.

Một số tác dụng phụ hay xảy ra khi dùng bằng đường uống như tiêu chảy, đau bụng, hiếm gặp hơn là nhịp tim nhanh, co thắt phế quản, phù mặt, đau cơ. Đặc biệt là khi sử dụng quá liều 5.000.000 UI trên ngày.

Thuốc dùng đường uống và dạng bôi đều có thể gây ra:

  • Phản ứng quá mẫn như mày đay, ngoại ban. Tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc là hội chứng Stevens-Johnson.
  • Phát ban, ngứa, bỏng rát da và ban mụn mủ toàn thân cấp tính.

4. Dạng thuốc và hàm lượng của Nystatin

Nystatin được bào chế dưới nhiều dạng thuốc với hàm lượng khác nhau như sau:

  • Nystatin dạng kem dùng ngoài da: 100.000 UI/g.
  • Thuốc mỡ dùng ngoài: 100.000 UI/g.
  • Thuốc rửa 100.000 UI/ml.
  • Thuốc đặt âm đạo 100.000 UI/viên;
  • Thuốc bột: 100.000 UI/g.
  • Dạng hỗn dịch 100.000 UI/ml
  • Viên nén chứa 500.000 UI.
  • Viên nang chứa 500.000 UI hoặc 1 triệu UI.

5. Liều dùng của thuốc Nystatin

Nhiễm nấm Candida đường ruột, thực quản:

  • Đối với người lớn: Uống viên nén hoặc nang 500.000 hoặc 1.000.000 UI mỗi lần, 3 - 4 lần một ngày.
  • Đối với trẻ nhỏ: Uống hỗn dịch 100 000 UI hoặc hơn/lần x 4 lần/ngày trong vòng 14 ngày nếu cần. Đối với trẻ trên 1 tháng tuổi có hệ miễn dịch suy yếu như nhiễm HIV thì dùng liều cao hơn (500.000 UI/lần x 4 lần/ngày).
  • Dùng phối hợp Nystatin với kháng sinh để ức chế sự phát triển vi khuẩn đường ruột.
  • Trường hợp bệnh nhân dùng kháng sinh phổ rộng, phòng nhiễm nấm Candida đường ruột với liều 1.000.000 UI/ngày.

Nhiễm nấm Candida niêm mạc miệng:

  • Trẻ sơ sinh và trẻ thiếu tháng: Dùng dạng hỗn dịch, 100 000 UI/lần x 4 lần/ngày hoặc 50.000 UI bôi vào mỗi bên miệng x 4 lần/ngày.
  • Trẻ nhỏ: 200.000 UI/lần x 4 lần/ngày hoặc 100.000 UI vào mỗi bên miệng, 4 lần một ngày, dùng dạng hỗn dịch bôi vào niêm mạc miệng.
  • Trẻ em và người lớn: Có thể dùng viên ngậm hoặc dạng hỗn dịch 400.000 – 600.000 UI/lần x 4 lần/ngày.
  • Dự phòng nhiễm nấm miệng ở trẻ sơ sinh được sinh ra bởi mẹ bị nhiễm nấm âm đạo: 100.000UI/lần/ngày.

Nhiễm nấm âm đạo:

  • Đặt 1 viên 100.000 - 200.000 UI một ngày, dùng vào lúc đi ngủ trong 14 ngày hoặc lâu hơn, có thể dùng dạng viên đặt hay dạng kem. Có thể dùng Metronidazol phối hợp với viên đặt Nystatin.

Tổn thương ngoài da:

  • Dùng Nystatin dạng mỡ, gel, kem hoặc bột mịn chứa 100.000 UI/g, bôi 2 - 4 lần một ngày cho tới khi khỏi hẳn. Với tổn thương còn ẩm ướt, tốt nhất nên dùng dạng bột.
Thuốc Nystatin
Thuốc Nystatin cần được sử dụng đúng liều lượng

6. Một số lưu ý khi dùng Nystatin

  • Dạng hỗn dịch phải lắc đều trước khi dùng. Đong liều dùng bằng thiết bị đo liều như ống tiêm hay cốc, đảm bảo rằng bạn dùng đủ liều thích hợp. Nên để cho thuốc tiếp xúc với tổn thương càng lâu càng tốt. Trước và sau khi dùng thuốc, bệnh nhân nên tránh ăn uống trong vòng 30 phút - 1 giờ.
  • Không dùng chung thuốc Nystatin với người khác, ngay cả khi người đó có cùng các triệu chứng giống bạn.
  • Điều trị thuốc phải được duy trì ít nhất 48 giờ sau khi hết triệu chứng. Sau 14 ngày điều trị, nếu triệu chứng vẫn còn, bạn nên đến gặp bác sĩ để xem xét lại chẩn đoán. Bỏ qua liều cũng có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng do kháng thuốc chống nấm.
  • Đối với việc bảo quản thuốc, viên đặt âm đạo nên để trong tủ lạnh là tốt nhất, tránh nhiệt độ cao, ẩm và ánh sáng trực tiếp. Viên uống, thuốc mỡ và hỗn dịch nên bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 15 – 25oC, trong bao bì kín và tránh ánh sáng.
  • Hiện tại chưa có đủ nghiên cứu liệu thuốc có ảnh hưởng đến thai nhi hay không. Do đó, không nên dùng thuốc Nystatin cho phụ nữ có thai trừ khi thật cần thiết và dưới hướng dẫn của bác sĩ.
  • Ngoài ra, cũng nên thận trọng với người mẹ đang cho con bú do chưa rõ thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không.
  • Trước khi dùng Nystatin, hãy cho bác sĩ tiền sử dị ứng và bệnh lý của bạn, đặc biệt là HIV, đái tháo đường, bệnh thận.
  • Thuốc Nystatin bị mất tác dụng kháng Candida albicans nếu dùng đồng thời với Riboflavin phosphat. Trong thời gian dùng Nystatin theo đường uống, tránh sử dụng thuốc làm thay đổi nhu động ruột, thuốc bao niêm mạc tiêu hóa, vì sẽ làm cản trở tác dụng của Nystatin.

Bài viết đã cung cấp các thông tin về liều dùng, chống chỉ định và những lưu ý trong quá trình sử dụng Nebilet. Lưu ý, đây là thuốc kê đơn, người bệnh không tự ý sử dụng để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

206.8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan