Tác dụng của thuốc Aprepitant

Aprepitant là một loại thuốc được sử dụng để điều trị tình trạng buồn nôn hay nôn trong một số trường hợp cụ thể. Vậy thuốc Aprepitant là thuốc gì và cách sử dụng loại thuốc này như thế nào?

1. Thuốc Aprepitant là thuốc gì?

Thuốc Aprepitant có thành phần chính là aprepitant, thuốc được bào chế dưới các dạng và hàm lượng như sau:

  • Nhũ tương tiêm tĩnh mạch với hàm lượng 130 mg/18ml;
  • Viên nang uống với hàm lượng 125 mg, 40 mg, 80 mg;
  • Hỗn dịch uống với hàm lượng 125 mg, 80 mg;
  • Bột để pha uống với hàm lượng 125 mg.

Aprepitant có tác dụng ngăn ngừa tình trạng buồn nôn và nôn do thuốc điều trị ung thư gây ra. Thuốc Aprepitant cũng được sử dụng để ngăn ngừa triệu chứng buồn nôn và nôn sau phẫu thuật. Aprepitant hoạt động bằng cách ngăn chặn chất P/neurokinin 1 - là gây nôn trong cơ thể.

Thuốc Aprepitant không thể điều trị triệu chứng buồn nôn hay nôn nếu bạn đã bị rồi. Dạng viên nang thuốc Aprepitant được sử dụng cả cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Hỗn dịch uống của thuốc Aprepitant có thể được dùng cho người lớn và cả trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

Bạn không nên sử dụng thuốc Aprepitant trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc;
  • Đang sử dụng thuốc Pimozide, vì thuốc Aprepitant có thể gây ra các tác dụng phụ hoặc nguy hiểm khi dùng chung với Pimozide.

Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Aprepitant trong các trường hợp sau:

  • Bệnh gan;
  • Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.

2. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Aprepitant

  • Dùng thuốc Aprepitant kèm hoặc không kèm với thức ăn.
  • Để ngăn ngừa buồn nôn và nôn do hóa trị trong điều trị ung thư, thường dùng liều thuốc Aprepitant đầu tiên 1 giờ trước khi điều trị. Trong 2 ngày tiếp theo, thường dùng liều thuốc Aprepitant một lần mỗi ngày vào buổi sáng hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
  • Trường hợp ngăn ngừa buồn nôn và nôn sau phẫu thuật, thường sử dụng một liều thuốc Aprepitant 40mg trước khi phẫu thuật.

Liều dùng thuốc Aprepitant cần tuân theo chỉ định của bác sĩ. Liều tham khảo cho các trường hợp như sau:

  • Liều cho người lớn đang sử dụng hóa trị điều trị ung thư:
  • Ngày 1: Sử dụng liều 125mg uống 1 giờ trước khi hóa trị;
  • Ngày 2 và 3: Sử dụng liều 80mg, uống vào buổi sáng;
  • Thời gian điều trị: 3 ngày.
  • Liều thuốc cho người lớn bị buồn nôn hoặc nôn sau phẫu thuật: Sử dụng liều uống đơn 40mg trong vòng 3 giờ trước khi gây mê.
  • Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Các triệu chứng của quá liều thuốc Aprepitant có thể bao gồm: Buồn ngủ hoặc đau đầu. Bạn cần gọi ngay cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Nếu bạn quên một liều thuốc Aprepitant, hãy gọi cho bác sĩ để được hướng dẫn sử dụng thuốc phù hợp.

3. Tác dụng phụ của thuốc Aprepitant

Nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng với thuốc Aprepitant như là: Phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng bạn cần được cấp cứu ngay lập tức.

Nếu bạn có một tác dụng phụ nghiêm trọng khi sử dụng thuốc Aprepitant, hãy gọi cho bác sĩ ngay lập tức, các triệu chứng đó bao gồm:

  • Cảm giác muốn xỉu;
  • Cảm thấy rất khát nước hoặc nóng;
  • Không thể đi tiểu;
  • Ra mồ hôi nhiều hoặc da nóng và khô;
  • Các triệu chứng của cúm như sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể;
  • Lở loét trong miệng và cổ họng.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng của thuốc Aprepitant bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn;
  • Ợ nóng;
  • Đau dạ dày;
  • Tiêu chảy;
  • Táo bón;
  • Mất cảm giác ngon miệng;
  • Nấc cụt;
  • Rụng tóc;
  • Nhức đầu;
  • Chóng mặt;
  • Cảm giác mệt mỏi;
  • Phát ban da nhẹ;
  • Ù tai;
  • Mất ngủ.

Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào của thuốc Aprepitant, hãy gọi cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám, tư vấn hướng xử lý phù hợp.

4. Tương tác của Aprepitant với các loại thuốc khác

Thuốc Aprepitant có thể làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai. Hiệu ứng này có thể kéo dài tới 28 ngày sau liều cuối cùng của thuốc Aprepitant. Bạn cần sử dụng thêm một phương pháp tránh thai không hormone như bao cao su, màng ngăn, thuốc diệt tinh trùng để đảm bảo hiệu quả tránh mang thai trong khi sử dụng aprepitant và ít nhất 1 tháng sau khi kết thúc điều trị.

Thuốc Aprepitant có thể tương tác với các loại thuốc dưới đây khi sử dụng chung, bao gồm:

  • Tolbutamide;
  • Thuốc chống đông;
  • Midazolam, Valium, Xanax, Tranxene;
  • Thuốc chống trầm cảm như là Nefazodone hoặc Paroxetine;
  • Thuốc kháng sinh như là Clarithromycin, Rifampin;
  • Thuốc kháng nấm như là Itraconazole hoặc Ketoconazole;
  • Thuốc điều trị ung thư như Ifosfamide, Vinblastine hoặc Vincristine;
  • Thuốc điều trị HIV như Nelfinavir, Lopinavir/Ritonavir, Ritonavir;
  • Thuốc điều trị động kinh như Carbamazepine, Phenytoin;
  • Thuốc chống viêm như là Dexamethasone, Methylprednisolone.

Trên đây là những thông tin về công dụng, liều dùng và cách sử dụng Aprepitant. Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

738 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Tragentab
    Công dụng thuốc Tragentab

    Tragentab thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa được dùng để điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn do viêm gan, viêm dạ dày, viêm đường tiêu hóa, nôn sau hậu phẫu, chậm tiêu do viêm thực quản trào ngược... ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Santasetron 1mg/1ml
    Công dụng thuốc Santasetron 1mg/1ml

    Santasetron thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, chứa thành phần chính là Granisetron hàm lượng 1mg/1ml. Thuốc Santasetron 1mg được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền, có công dụng trong phòng và điều trị buồn nôn/ nôn do ...

    Đọc thêm
  • thuốc Aponvie
    Tác dụng của thuốc Aponvie

    Aponvie là 1 trong những thuốc dùng để ngăn ngừa nôn và buồn nôn sau phẫu thuật. Với thành phần chính là aprepitant, thuốc Aponvie được bào chế ở dạng nhũ tương tiêm tĩnh mạch. Những thông tin về thuốc ...

    Đọc thêm
  • Vomina
    Công dụng thuốc Vomina

    Thuốc Vomina có chứa hoạt chất dimenhydrinate được sử dụng trong những trường hợp buồn nôn, nôn sau phẫu thuật hoặc do thuốc, chống say tàu xe. Vậy thuốc Vomina nên được sử dụng như thế nào?

    Đọc thêm
  • buồn nôn sau uống rượu
    Vì sao bạn nôn ói nhiều sau khi say rượu?

    Buồn nôn sau khi uống rượu là một biểu hiện thường gặp. Đặc biệt là những người uống một lượng lớn rượu. Vậy, vì sao bạn buồn nôn sau khi uống rượu? Cách trị buồn nôn sau khi uống rượu ...

    Đọc thêm