Những chú ý khi sử dụng thuốc Pulmicort Respules

Bài viết bởi Dược sĩ Nguyễn Thu Giang - Dược sĩ lâm sàng - Khoa Dược - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City

Pulmicort Respules là dạng thuốc khí dung với hoạt chất chính là budesonide – một corticosteroid chống viêm được sử dụng khá nhiều trong điều trị và dự phòng hen phế quản ở người lớn và trẻ em. Vậy khi sử dụng thuốc Pulmicort Respules cần lưu ý điều gì?

1. Thuốc pulmicort respules là thuốc gì?

Pulmicort respules là dạng thuốc khí dung với hoạt chất chính là budesonide. Thông thường, thuốc được chỉ định để điều trị hen phế quản, viêm thanh khí phế quản cấp (bệnh Croup) ở nhũ nhi và trẻ em. Ngoài ra, thuốc pulmicort còn được dùng như một liệu pháp thay thế và giảm liều steroid đường uống.

1. Thuốc pulmicort respules là thuốc gì?

Pulmicort respules là dạng thuốc khí dung với hoạt chất chính là budesonide. Thông thường, thuốc được chỉ định để điều trị hen phế quản, viêm thanh khí phế quản cấp (bệnh Croup) ở nhũ nhi và trẻ em. Ngoài ra, thuốc pulmicort còn được dùng như một liệu pháp thay thế và giảm liều steroid đường uống.

pulmicort respules có tác dụng gì
Thuốc pulmicort respules có tác dụng điều trị hen phế quản

2. Cách dùng thuốc Pulmicort respules

Pulmicort respules là dạng thuốc khí dung nên bệnh nhân không được tiêm truyền, không được uống. Thuốc pulmicort được bào chế với dạng hỗn dịch (là dạng thuốc có các tiểu phân chất rắn không tan trong dung môi lỏng). Vì thế, để sử dụng đúng cách, thuốc pulmicort cần sử dụng với máy khí dung áp lực, không được dùng máy khí dung siêu âm (Ultrasonic nebulisers), vì có thể làm hỏng thuốc.

Khi khí dung, người bệnh sẽ dùng với mặt nạ hoặc qua ống nội khí quản để phân phối thuốc. Có thể khí dung thuốc không pha loãng, tuy nhiên nếu muốn kéo dài thời gian phân phối thuốc (hơn 10 phút) hoặc giảm số lần khí dung (khi dùng nhiều thuốc khí dung) thì có thể trộn lẫn thuốc với nước muối vô khuẩn thông thường, hoặc một số thuốc khác như terbutalin, salbutamol, fenoterol, acetylcystein, ipratropium bromide. Hỗn hợp trộn lẫn này nên được sử dụng trong vòng 30 phút. Với ống thuốc đã mở thì cần dùng trong vòng 12 giờ.

Thành phần của thuốc pulmicort respulescorticoid nên người bệnh có nguy cơ nhiễm nấm ở hầu họng do thuốc lắng đọng tại vị trí này. Vì vậy, sau mỗi lần khí dung, người bệnh cần súc miệng kỹ với nước. Nếu dùng mặt nạ, phải đảm bảo đặt khít mặt nạ đang được phun khí dung và rửa mặt sạch sẽ sau mỗi lần dùng thuốc.

Thuốc pulmicort respules cần được bảo quản đúng cách để đảm bảo chất lượng và an toàn khi sử dụng. Theo đó, thuốc cần tránh ánh sáng bằng cách để trong vỉ nhôm. Hiện tại, pulmicort respules được đóng trong vỉ nhôm gồm 5 ống, mỗi lần chỉ mở một vỉ nhôm, dùng hết 5 ống rồi mới mở vỉ nhôm tiếp theo. Bên cạnh đó, cần chú ý cất khay thuốc (đã đóng nắp nhôm) vào trong hộp sau khi sử dụng. Ngoài ra, sau khi mở vỉ nhôm cần lưu ý:

  • Ghi ngày mở
  • Thêm 3 tháng vào ngày mở chính là ngày cần phải bỏ vỉ thuốc nếu không sử dụng hết các ống trong đó.
  • Ghi ngày cần phải bỏ vỉ thuốc vào chỗ đã dành sẵn trên nắp nhôm và tất cả các ống còn lại trong vỉ đã dùng dở đều phải bỏ đi.

Khác với nhiều loại thuốc khác, pulmicort respules vẫn có thể sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú. Tuy nhiên, liều dùng thuốc pulmicort respules khá dao động và cần theo chỉ định của bác sĩ. Vì thế, để đảm bảo hiệu quả người bệnh cần tuân thủ theo đúng hướng dẫn và chỉ định liều lượng của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Nguồn: Dược Thư Quốc Gia Việt Nam 2015, Medicines.org.uk

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

229.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • combivent là thuốc gì
    Những lưu ý khi sử dụng thuốc Combivent

    Combivent là dạng thuốc khí dung với hai hoạt chất chính là ipratropium bromide và Salbutamol sulphate được sử dụng trong kiểm soát co thắt phế quản có hồi phục do bệnh lý tắc nghẽn đường hô hấp.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • ambolyt
    Công dụng thuốc Ambolyt

    Thuốc Ambolyt là nhóm thuốc điều trị triệu chứng đường hô hấp cấp và mạn tính như hen phế quản, long đờm có thành phần chính Ambroxol hydroclorid 15mg. Thuốc được bào chế dưới dạng siro uống, đóng theo chai ...

    Đọc thêm
  • thuốc Fasenra
    Thông tin về thuốc Fasenra

    Fasenra là một kháng thể đơn dòng, dùng để phối hợp điều trị giảm cơn ở bệnh nhân hen suyễn từ 12 tuổi trở lên. Theo dõi bài viết dưới đây để biết thông tin thành phần, cơ chế tác ...

    Đọc thêm
  • airbuter
    Công dụng thuốc Airbuter

    Airbuter 20 là thuốc thuộc nhóm thuốc giãn phế quản có tác động chọn lọc trên thụ thể beta 2 adrenergic. Thuốc giúp đường thở được mở rộng từ đó giảm triệu chứng của một số bệnh lý như hen ...

    Đọc thêm
  • Piafager
    Công dụng thuốc Piafager

    Thuốc Piafager thuộc nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp và được bào chế ở dạng siro. Thuốc Piafager có thành phần chính là Salbutomol được chỉ định trong điều trị các chứng co thắt phế quản trong hen ...

    Đọc thêm