Mibelet 5mg là thuốc gì?

Mibelet là thuốc chẹn beta chọn lọc. Thuốc được dùng để điều trị tăng huyết áp vô căn, suy tim mạn giai đoạn ổn định ở bệnh nhân trên 70 tuổi. Bài viết dưới đây cung cấp một số thông tin về liều dùng, lưu ý khi sử dụng thuốc Mibelet.

1. Mibelet 5mg là thuốc gì?

Mibelet có thành phần chính là Nebivolol, được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng 5mg. Mibelet là thuốc chẹn beta chọn lọc. Các tác động của thuốc gồm: giảm nhịp tim và co cơ tim, giảm kháng lực mạch ngoại biên, giảm hoạt động của renin.

Chỉ định Mibelet 5mg trong các trường hợp:

Chống chỉ định

  • Quá mẫn, dị ứng với Nebivolol hay bất kỳ thành phần của thuốc Mibelet.
  • Rối loạn nhịp tim: nhịp tim chậm, block tim độ 2 hoặc 3, hội chứng suy yếu nút xoang, bao gồm cả block xoang nhĩ.
  • Suy tim mất bù, suy tim cấp hoặc sốc tim.
  • Suy gan, suy giảm chức năng gan.
  • Co thắt phế quản, hen suyễn.
  • Hội chứng Raynaud.
  • Nhiễm toan chuyển hóa.
  • Hạ huyết áp (huyết áp tâm thu <90mmHg).
  • Rối loạn tuần hoàn ngoại vi nặng.

2. Liều dùng thuốc Mibelet 5mg

Nebivolol không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.

2.1 Liều dùng

  • Điều trị tăng huyết áp

Liều thông thường là 5 mg/ngày, tức là 1 viên x 1 lần/ngày. Tốt nhất là uống thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày, trong hoặc ngoài bữa ăn. Liều có thể được tăng lên tối đa 40 mg mỗi ngày sau 2 tuần.

Tác dụng hạ huyết áp thường có sau 1 - 2 tuần điều trị, đôi khi hiệu quả tối đa đạt được sau 4 tuần điều trị. Thuốc Mibelet có thể dùng dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.

Đối với bệnh nhân lớn tuổi ( > 65 tuổi) và bệnh nhân suy giảm chức năng thận liều khởi đầu là 2,5 mg/ngày. Nếu cần, có thể tăng liều Mibelet hàng ngày lên 5 mg. Tuy nhiên cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ các đối tượng này.

  • Điều trị suy tim mạn tính

Trước khi bắt đầu điều trị, cần đảm bảo rằng bệnh nhân không bị suy tim cấp trong vòng 6 tuần trước. Nếu bệnh nhân đang điều trị bằng một trong những thuốc tim mạch sau gồm thuốc lợi tiểu, Digoxin, thuốc ức chế men chuyển, thuốc ức chế thụ thể angiotensin II; những thuốc này nên được duy trì ở liều ổn định trong hai tuần trước khi sử dụng Nebivolol.

Sử dụng Nebivolol để điều trị suy tim mạn giai đoạn ổn định nên tăng liều từ từ cho đến khi đạt được liều duy trì tối ưu.

Liều bắt đầu: 1,25 mg/ngày. Tùy theo khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, có thể tăng liều sau mỗi 1 - 2 tuần điều trị theo lộ trình sau: 1,25 mg/ngày; 2,5 mg/ngày, 5 mg/ngày, và tối đa 10 mg/ngày.

Không được tự ý ngưng thuốc đột ngột vì có thể làm tình trạng suy tim trở nên xấu hơn. Nếu cần ngừng thuốc, nên giảm liều theo từng bước hàng tuần.

Thời điểm khởi đầu điều trị và mỗi lần tăng liều bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ bởi bác sĩ có kinh nghiệm. Điều trị suy tim mãn tính ổn định bằng Mibelet nói chung là một phương pháp điều trị lâu dài.

2.2 Quá liều và xử trí

Triệu chứng quá liều thuốc Mibelet 5mg: nhịp tim chậm, huyết áp thấp, suy tim cấp, co thắt phế quản, chóng mặt, giảm đường huyết, mệt mỏi, nôn.

  • Xử trí

Trong trường hợp quá liều thuốc Mibelet, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và được điều trị trong khu chăm sóc đặc biệt. Hạn chế sự hấp thu thuốc còn trong dạ dày-ruột bằng cách rửa dạ dày, uống than hoạt, sử dụng thuốc nhuận tràng.

  • Chậm nhịp tim: Điều trị bằng tiêm tĩnh mạch Atropin hoặc Methylatropin.
  • Hạ huyết áp: Điều trị bằng truyền huyết tương và thuốc làm tăng huyết áp, hoặc dùng Catecholamine nếu cần thiết.
  • Bloc tim (độ 2 hoặc 3): Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và điều trị với Isoproterenol hoặc Dobutamine. Trong trường hợp nhịp tim chậm kháng trị, việc dùng máy điều hòa nhịp tim có thể cần thiết.
  • Suy tim sung huyết: dùng digitalis glucosids và thuốc lợi tiểu. Có thể xem xét sử dụng chất gây giãn mạch và thuốc tác động lên sự co thắt tim.
  • Co thắt phế quản: Sử dụng thuốc hít chủ vận beta tác dụng ngắn và/hoặc aminophyllin.
  • Hạ đường huyết. Tiêm tĩnh mạch glucose hoặc dùng glucagon.

3. Tác dụng phụ của thuốc Mibelet 5mg

Tác dụng phụ của thuốc Mibelet 5mg trên từng bệnh nhân tuỳ thuộc vào bệnh lý nền là tăng huyết áp hay suy tim. Bệnh nền là tăng huyết áp: Tác dụng không mong muốn thường ở mức độ nhẹ và trung bình.

  • Thường gặp: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, khó thở, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, phù tay hoặc chân, ngứa.
  • Ít gặp: Nhịp tim chậm hoặc các vấn đề về tim mạch khác, huyết áp thấp, khó thở, rối loạn thị giác, trầm cảm, ác mộng, khó tiêu, đầy hơi ở dạ dày hay ruột, nôn, phát ban, bất lực.
  • Hiếm gặp: Ngất, phù mạch, bệnh vảy nến nặng hơn.
  • Bệnh nền là suy tim mạn: Các tác dụng phụ sau được ghi nhận: không có khả năng dung nạp thuốc, hạ huyết áp tư thế đứng, suy tim trầm trọng hơn, block nhĩ thấp cấp 1, phù chân.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Mibelet

Không nên sử dụng thuốc Mibelet cho bệnh nhân suy tim sung huyết chưa được điều trị, trừ khi tình trạng của họ đã được ổn định. Thuốc Mibelet 5mg có thể gây ra nhịp tim chậm. Nếu nhịp tim giảm xuống dưới 50-55 lần/phút khi nghỉ ngơi hoặc bệnh nhân gặp các triệu chứng gợi ý nhịp tim chậm, nên giảm liều thuốc.

Rối loạn tuần hoàn ngoại vi (hội chứng Raynaud): có thể trầm trọng hơn khi sử dụng thuốc chẹn beta. Thuốc Mibelet có thể làm tăng số lần, kéo dài thời gian cơn đau thắt ngực Prinzmetal.

Bệnh nhân đang điều trị dài ngày với thuốc chẹn beta nên ngừng thuốc từ từ sau 1 đến 2 tuần vì việc dừng thuốc đột ngột có thể dẫn đến các nguy cơ đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp thất và tử vong.

Nebivolol có thể che dấu triệu chứng nhịp tim nhanh của bệnh cường giáp. Ngừng thuốc đột ngột có thể làm nặng thêm các triệu chứng. Bệnh nhân đái tháo đường: Nebivolol có thể che dấu các triệu chứng của hạ đường huyết (đánh trống ngực, nhịp tim nhanh).

Bệnh vảy nến: cần thận trọng khi sử dụng thuốc do có thể làm bệnh nặng thêm. Bệnh nhân đang phẫu thuật và dùng các thuốc gây mê, gây tê: thuốc chẹn beta có thể giảm nguy cơ loạn nhịp nhưng tăng nguy cơ hạ huyết áp. Việc tiếp tục dùng thuốc hay không phụ thuộc vào nguy cơ của từng bệnh nhân. Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân nếu tiếp tục dùng Nebivolol, đặc biệt khi sử dụng thuốc gây mê tác động lên cơ tim (cyclopropan, ether, tricloroethylen).

Phụ nữ mang thai: không nên dùng Mibelet cho phụ nữ mang thai nếu không thực sự cần thiết vì có thể có hại cho thai phụ, thai nhi hay trẻ sơ sinh.

Phụ nữ đang cho con bú: nghiên cứu trên động vật cho thấy Nebivolol được tiết qua sữa. Không nên dùng thuốc Mibelet 5mg ở đối tượng này.

5. Tương tác thuốc có thể gặp

Thuốc chẹn kênh calci (Diltiazem, Nifedipin, Verapamil): dùng đồng thời có thể làm tăng tác dụng dược lý của Nebivolol. Ngoài ra, có thể xảy ra một số hiện tượng như nhịp tim chậm, huyết áp thấp, suy tim. Thận trọng khi phối hợp hai thuốc này, theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.

Digitalis glycosids: Sử dụng đồng thời Digitalis glycosids và Nebivolol có thể làm chậm nhịp tim do cả hai đều làm chậm dẫn truyền nhĩ thất và giảm nhịp tim

NSAIDs (Indomethacin): làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Nebivolol.

Thuốc làm tăng đường huyết (insulin, sulfonylureas): Mibelet có thể che dấu triệu chứng hạ đường huyết, đặc biệt là nhịp tim nhanh.

CYP2D6 inhibitors (Paroxetin, Fluoxetin, Propafenon, Quinidin): làm tăng nồng độ Nebivolol trong huyết tương, tăng tác dụng dược lý và nguy cơ tác dụng phụ của thuốc. Theo dõi huyết áp và điều chỉnh liều Nebivolol hợp lý.

Disopyramid: dùng chung với thuốc chẹn beta có thể làm giảm độ thanh thải của Disopyramid. Huyết áp thấp, chậm nhịp tim có thể xảy ra. Thận trọng khi kết hợp thuốc, cần theo dõi chức năng tim mạch nhất là giai đoạn khởi đầu điều trị.

Guanethidin, reserpin, thuốc chẹn beta khác: dùng đồng thời có thể xuất hiện hoạt động giao cảm quá mức. Không được dùng chung thuốc chẹn beta khác.

Mibefradil: tăng nguy cơ độc tính trên tim mạch nếu dùng đồng thời, gồm chậm nhịp tim và giảm hoạt động nút nhĩ thất.

Cimetidin: làm tăng nồng độ Nebivolol trong huyết tương, cần hiệu chỉnh liều Nebivolol nếu nghi ngờ có xảy ra tương tác.

Terbinafin: làm tăng nồng độ huyết tương và tác dụng dược lý của nebivolol.

Trên đây là những thông tin quan trọng về Mibelet 5mg, bạn cần lưu ý khi sử dụng để thuốc mang lại hiệu quả tốt nhất cho người bệnh.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

6.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan